Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 12: Đại cương về polymer
Giáo án Bài 12: Đại cương về polymer sách Hoá học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 12: Đại cương về polymer
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 4: POLYMER
BÀI 12. ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của một số polymer thường gặp (polyethylene (PE), polypropylene (PP), polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), polybuta-1,3-diene, polyisoprene, poly(methyl methacrylate), poly(phenol formaldehyde) (PPF), capron, nylon-6,6).
Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính chất cơ học) và tính chất hóa học (phản ứng cắt mạch (tinh bột, cellulose, polyamide, polystyrene), tăng mạch (lưu hóa cao su), giữ nguyên mạch của một số polymer).
Trình bày được phương pháp trùng hợp, trùng ngưng để tổng hợp một số polymer thường gặp.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:
Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.
Năng lực nhận thức hoá học:
Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của một số polymer thường gặp (polyethylene (PE), polypropylene (PP), polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), polybuta-1,3-diene, polyisoprene, poly(methyl methacrylate), poly(phenol formaldehyde) (PPF), capron, nylon-6,6).
Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính chất cơ học) và tính chất hóa học (phản ứng cắt mạch (tinh bột, cellulose, polyamide, polystyrene), tăng mạch (lưu hóa cao su), giữ nguyên mạch của một số polymer).
Trình bày được phương pháp trùng hợp, trùng ngưng để tổng hợp một số polymer thường gặp.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, đồ vật thông dụng được làm từ nhựa (túi nylon, vỏ chai dầu gội đầu (PE), hộp nhựa (PP), mảnh hộp xốp (PS), chai nước (PET), bông, tơ tằm, tơ nylon, polyester, cao su; hình ảnh về vật liệu composite, các sản phẩm chế tạo từ polymer.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh (về cấu tạo hợp chất hữu cơ, alkane, alkene, phản ứng trùng hợp, thủy phân,…) để chuẩn bị cho bài học mới; học sinh cảm thấy vấn đề sắp học rất gần gũi với mình.
- Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về chủ đề sẽ học; tạo không khí lớp học sôi nổi, chờ đợi, thích thú.
- Học sinh trải nghiệm qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa đựng những nội dung kiến thức, những kĩ năng để phát triển phẩm chất, năng lực mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: HS tìm được từ khóa liên quan đến bài học.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi ô chữ (GV cho trước từ POLYMER), yêu cầu: Em hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm được từ thích hợp điền vào các hàng ngang tương ứng.
Câu 1: Đại lượng đặc trưng cho độ lớn của lực tác động lên một đơn vị diện tích theo hướng vuông góc.
Câu 2: Vật liệu được sử dụng phổ biến làm săm, lốp xe.
Câu 3: Tên loại polysaccharide có dạng sợi.
Câu 4: Tên alkene đầu tiên trong dãy đồng đẳng.
Câu 5: Tên gọi chung cho các chất đầu khi tham gia phản ứng trùng hợp.
Câu 6: Động từ chỉ hành động gắn với nhau để bổ sung cho nhau.
Câu 7: Danh từ chỉ sự sắp xếp có trật tự của các yếu tố cấu thành sự vật.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, tham gia trò chơi và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Áp suất.
Câu 2: Cao su.
Câu 3: Cellulose.
Câu 4: Ethylene.
Câu 5: Monomer.
Câu 6: Kết hợp.
Câu 7: Cấu trúc.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Các polymer tự nhiên (tinh bột, cellulose, tơ tằm,…) hay polymer tổng hợp (PE, PVC, nylon-6,6,…) được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất. Vậy polymer là gì? Chúng có các tính chất cơ bản nào? Để đi tìm câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 12 – Đại cương về polymer.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm, danh pháp của polymer
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm, xác định được cấu trúc của polymer.
b. Nội dung: HS quan sát hình GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 51-52 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm, xác định được cấu trúc của polymer.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về polymer trong Bài 32: Polymer – Khoa học Tự nhiên 9 (KNTT), trả lời câu hỏi: Poymer là gì? Polymer được cấu tạo từ những đơn vị nào? - GV tổ chức cho HS quan sát phản ứng trùng hợp ethylene tạo thành polyethylene (PE): ![]() - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi mục Hoạt động: Em hãy so sánh về thành phần nguyên tố, phân tử khối của polyethylene so với ethylene. - GV nêu câu hỏi mở rộng: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy xác định các monomer của PE, PP. Em có nhận xét gì về tên gọi của các polymer này. - GV tổ chức cho HS vận dụng lí thuyết đã học để trả lời mục Câu hỏi và bài tập: 1. Hãy xác định các monomer tương ứng dùng để tổng hợp các polymer sau: PE, PS, PVC. 2. Viết công thức cấu tạo và gọi tên polymer được tổng hợp từ monomer sau: a) propylene; b) methyl methacrylate. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nhớ lại kiến thức, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV về khái niệm, cấu tạo của polymer (DKSP). * Trả lời mục Hoạt động: Thành phần nguyên tố của polyethylene giống với thành phần nguyên tố trong ethylene nhưng phân tử khối lại lớn hơn ethylene rất nhiều. * Trả lời câu hỏi của GV: + Monomer của PE: CH2=CH2. + Monomer của PP:
![]() + Nhận xét: Tên của các polymer = Poly + tên monomer. * Trả lời Câu hỏi và bài tập: 1. ![]() 2. a)
![]() b) ![]() - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm và danh pháp của polymer. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Khái niệm, danh pháp 1. Khái niệm - Khái niệm: Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (mắt xích) liên kết với nhau tạo nên. - Monomer: phân tử nhỏ, phản ứng với nhau tạo nên polymer. 2. Danh pháp - Tên polymer = Poly + Tên monomer. - Lưu ý: Thêm ngoặc đơn nếu tên monomer gồm hai cụm từ.
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu về tính chất vật lí của polymer
a. Mục tiêu: HS trình bày được tính chất vật lí của polymer.
b. Nội dung: HS quan sát hình GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 52 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất vật lí của polymer.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát các hình một số đồ vật được làm từ polymer sau: ![]() - GV yêu cầu HS dựa vào hình, liên hệ với kiến thức của bản thân, cho biết: Nêu một số đặc trưng của vật liệu polymer (trạng thái, khả năng nóng chảy, tính tan,…). - GV cung cấp thêm cho HS thông tin về tính chất vật lí của polymer. - GV tổ chức cho HS xem video (0:20-2:28) minh họa về tính chất vật lí, ứng dụng và cấu trúc của polymer. - GV tổ chức cho HS đọc thông tin trong mục Em có biết để biết kí hiệu của một số polymer nhiệt dẻo phổ biến. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất vật lí của polymer. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Tính chất vật lí - Hầu hết polymer là chất rắn, không bay hơi, không bị nóng chảy hoặc nóng chảy ở khoảng nhiệt độ khá rộng: + Polymer nhiệt dẻo: bị nóng chảy khi đun nóng. + Polymer nhiệt rắn: bị phân hủy bởi nhiệt. - Hầu hết không tan trong nước, một số tan được trong dung môi hữu cơ. - Tính chất vật lí của polymer phụ thuộc vào cấu tạo: + Tính dẻo: PE, PP. + Tính đàn hồi: polyisoprene, polybuta-1,3-diene,… + Tính dai, bền, có thể kéo sợi: capron, nylon-6,6,… + Tính cách điện: PE, PVC,… + Tính bán dẫn.
|
Hoạt động 3. Tìm hiểu về tính chất hóa học của polymer
a. Mục tiêu: HS trình bày được các tính chất hóa học cơ bản của polymer.
b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 53 - 54 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các tính chất hóa học cơ bản của polymer.
------------------------------------------
-------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức