Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Giáo án Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học sách Hoá học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 5: PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN

BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Mô tả được cặp oxi hóa – khử của kim loại. 

  • Nêu được giá trị thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử giữa các dạng khử, khả năng oxi hóa giữa các dạng oxi hóa trong điều kiện chuẩn. 

  • Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn để: so sánh được tính khử, tính oxi hóa giữa các cặp oxi hóa – khử; dự đoán được chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử; tính được sức điện động của pin điện hóa tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử.

  • Nêu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin Galvani, ưu nhược điểm chính của một số loại pin khác như acquy; pin nhiên liệu; pin Mặt Trời;…

  • Lắp ráp được pin đơn giản (pin đơn giản: 2 thanh kim loại khác nhau cắm vào quả chanh, lọ nước muối,…) và đo được sức điện động của pin.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.

Năng lực đặc thù: 

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:

    • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

    • Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức hoá học:

  • Mô tả được cặp oxi hóa – khử của kim loại. 

  • Nêu được giá trị thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử giữa các dạng khử, khả năng oxi hóa giữa các dạng oxi hóa trong điều kiện chuẩn. 

  • Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn để: so sánh được tính khử, tính oxi hóa giữa các cặp oxi hóa – khử; dự đoán được chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử; tính được sức điện động của pin điện hóa tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử.

  • Nêu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin Galvani, ưu nhược điểm chính của một số loại pin khác như acquy; pin nhiên liệu; pin Mặt Trời;…

  • Lắp ráp được pin đơn giản (pin đơn giản: 2 thanh kim loại khác nhau cắm vào quả chanh, lọ nước muối,…) và đo được sức điện động của pin.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

  • Sử dụng tiết kiệm, an toàn các nguồn năng lượng điện (pin, acquy) trong gia đình, trong đời sống, sản xuất.

  • Có ý thức thu gom, phân loại các loại pin sau khi sử dụng đúng quy định để bảo vệ môi trường.

  • Khơi dậy ý thức tìm kiếm các nguồn năng lượng sạch, năng lượng thay thế, tái tạo,…

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh liên quan đến bài học.

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

  • Hóa chất: Các thanh kim loại (đồng, kẽm,…), quả chanh, lọ nước muối.

  • Dụng cụ: Vôn kế, dây dẫn, kẹp cá sấu.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Hóa học 12. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: 

Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh (về chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử, pin) để chuẩn bị cho bài học mới; học sinh cảm thấy vấn đề sắp học rất gần gũi với mình.

- Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về chủ đề sẽ học; tạo không khí lớp học sôi nổi, chờ đợi, thích thú.

- Học sinh trải nghiệm qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa đựng những nội dung kiến thức, những kĩ năng để phát triển phẩm chất, năng lực mới. 

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang liên quan đến bài học. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các kiến thức liên quan đến bài học.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi ô chữ (GV cho trước từ PIN DIEN), yêu cầu: Em hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm được từ thích hợp điền vào các hàng ngang tương ứng.

A crossword puzzle with blue squares

Description automatically generated

Câu 1: Máy tính xách tay thường sử dụng nguồn điện là pin sạc lithium-ion. Tên khác dùng để gọi máy tính xách tay là gì?

Câu 2: Tên của quá trình biến đổi từ nguyên tử kim loại thành ion kim loại.

Câu 3: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa đóng vai trò cho hay nhận electron?

Câu 4: Phương tiện thường dùng để vận chuyển hành khách trong các khu du lịch.

Câu 5: Loại acquy được dùng phổ biến làm nguồn điện trong các ô tô?

Câu 6: Thiết bị chiếu sáng cá nhân giúp con người di chuyển vào ban đêm hoặc trong hầm mỏ.

Câu 7: Tên loại pin nổi tiếng do Việt Nam sản xuất. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, tham gia trò chơi và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Laptop.

Câu 2: Oxi hóa.

Câu 3: Nhận.

Câu 4: Xe điện.

Câu 5: Chì.

Câu 6: Đèn pin.

Câu 7: Con thỏ. 

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Pin điện hóa là nguồn năng lượng được sử dụng phổ biến trong nhiều thiết bị như đèn pin, điện thoại, laptop, máy tính cầm tay, đồng hồ, xe đạp điện, xe máy điện, ô tô, máy bay không người lái,…. Vậy pin điện hóa có cấu tạo như thế nào? Phản ứng oxi hóa – khử đóng vai trò gì trong hoạt động của pin điện hóa? Làm thế nào để lắp ráp được một số pin điện hóa đơn giản? Để đi tìm câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 15 –  Thế điện cực và nguồn điện hóa học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Cặp oxi hóa – khử

a. Mục tiêu: Từ phản ứng oxi hóa – khử, HS viết được quá trình oxi hóa, quá trình khử, từ đó xác định các dạng oxi hóa, dạng khử tương ứng với mỗi quá trình và viết thành cặp oxi hóa/khử.

b. Nội dung: HS quan sát video, đọc các thông tin trong SGK trang 67 – 68 và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về quá trình oxi hóa, quá trình khử, xác định các dạng oxi hóa, dạng khử tương ứng với mỗi quá trình và viết thành cặp oxi hóa/khử.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS quan sát video phản ứng của kẽm với dung dịch copper (II) sulfate.

- GV yêu cầu HS từ hiện tượng quan sát được trong video, trả lời các câu hỏi mục Hoạt động:

1. Viết phương trình hóa học dạng ion rút gọn của phản ứng oxi hóa – khử xảy ra trong thí nghiệm.

2. Viết quá trình oxi hóa nguyên tử Zn và quá trình khử ion Cu2+. Chỉ ra dạng oxi hóa và dạng khử trong mỗi quá trình.

3. Biểu diễn dạng oxi hóa và dạng khử của mỗi nguyên tố trên như sau: dạng oxi hóa/dạng khử.

- GV tổ chức cho HS luyện tập lí thuyết vừa học để trả lời các câu hỏi mục Câu hỏi và bài tập:

1. Viết bán phản ứng hoặc cặp oxi hóa – khử còn thiếu trong bảng dưới đây vào vở:

2. Cho đinh sắt (iron) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid, thu được muối iron(II) chloride và khí hydrogen.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng ở dạng ion thu gọn.

b) Xác định các cặp oxi hóa – khử trong phản ứng trên.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát video, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi Hoạt động:

1. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu.

2. Quá trình oxi hóa: Zn → Zn2+ +2e.

⇒ Dạng oxi hóa là Zn2+, dạng khử là Zn.

Quá trình khử: Cu2+ + 2e → Cu.

⇒ Dạng oxi hóa là Cu2+, dạng khử là Cu.

3. Cặp oxi hóa - khử: Zn2+/Zn

Cặp oxi hóa – khử: Cu2+/Cu.

* Trả lời Câu hỏi và bài tập:

1. 

2. a) Fe + 2H+ → Fe2+ + H2.

b) Hai cặp oxi hóa – khử: Fe2+/Fe và 2H+/H2.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về cặp oxi hóa – khử.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Cặp oxi hóa – khử

- Nguyên tử kim loại có thể nhường electron để trở thành cation kim loại; cation kim loại có thể nhận electron để trở thành nguyên tử kim loại.

Ví dụ: Al3+ +3e  Al

- Các nguyên tử kim loại: chất khử; ion kim loại: chất oxi hóa.

- Dạng oxi hóa và dạng khử tương ứng của một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa – khử của kim loại.

- Mối quan hệ giữa dạng oxi hóa và dạng khử: Mn+ + ne  M

 

Hoạt động 2. Thế điện cực chuẩn 

a. Mục tiêu: HS nêu được giá trị thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử giữa các dạng khử, khả năng oxi hóa giữa các dạng oxi hóa trong điều kiện chuẩn; sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn để so sánh được tính khử, tính oxi hóa giữa các cặp oxi hóa – khử, dự đoán được chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử, tính được sức điện động của pin điện hóa tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử.

b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 68 – 72 và trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về giá trị thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử giữa các dạng khử, khả năng oxi hóa giữa các dạng oxi hóa trong điều kiện chuẩn; sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn để so sánh được tính khử, tính oxi hóa giữa các cặp oxi hóa – khử, dự đoán được chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử, tính được sức điện động của pin điện hóa tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Điện cực

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cung cấp cho HS kiến thức về điện cực.

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 15.3.

- GV yêu cầu HS từ hình 15.3 và kiến thức vừa được cung cấp, trả lời câu hỏi: Nêu cách thiết lập điện cực kẽm và điện cực đồng cho các cặp Zn2+/Zn, Cu2+/Cu.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

-   HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời:

* Trả lời câu hỏi của GV:

+ Đối với cặp Zn2+/Zn, thiết lập được điện cực kẽm bằng cách cho thanh Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch muối chứa ion Zn2+.

+ Đối với cặp Cu2+/Cu, thiết lập được điện cực đồng bằng cách cho thanh Cu tiếp xúc trực tiếp với dung dịch muối chứa ion Cu2+.

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về điện cực.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

II. Thế điện cực chuẩn

1. Điện cực

- Ứng với mỗi cặp oxi hóa – khử có thể thiết lập một điện cực, tại đó tồn tại cân bằng giữa dạng oxi hóa và dạng khử.

- Tại ranh giới giữa kim loại và dung dịch chất điện li của mỗi điện cực tồn tại cân bằng: Mn+ + ne  M.

- Điện cực kim loại có nồng độ ion kim loại bằng 1M, nhiệt độ thường chọn là 25oC (298 K) gọi là điện cực ở điều kiện chuẩn.

 

 

Nhiệm vụ 2: Thế điện cực chuẩn

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về dãy hoạt động hóa học trong chương trình Khoa học Tự nhiên 9, trả lời câu hỏi: Nhắc lại thứ tự của dãy hoạt động hóa học.

- GV yêu cầu HS dựa trên vị trí các kim loại trong dãy hoạt động, trả lời câu hỏi: Nhắc lại ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.

- GV nêu vấn đề: Để xác định khả năng khử của dạng khử, khả năng oxi hóa của dạng oxi hóa trong điều kiện chuẩn, ta sử dụng giá trị thế điện cực chuẩn.

- GV cung cấp cho HS kiến thức về thế điện cực chuẩn.

- GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức được cung cấp để trả lời mục Câu hỏi và bài tập: Cho các cặp oxi hóa – khử sau: Na+/Na, Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Al3+/Al, Fe2+/Fe, Ag+/Ag, 2H+/H2, Cu2+/Cu. Dựa vào Bảng 15.1, sắp xếp các cặp oxi hóa – khử trên theo chiều giảm dần tính khử của dạng khử.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. 

* Trả lời câu hỏi của GV:

+ Dãy hoạt động hóa học: K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.

+ Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học:

  • Từ trái sang phải, mức độ hoạt động hóa học giảm dần.

  • Các kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca,… tác dụng được với nước ở điều kiện thường, giải phóng khí hydrogen.

  • Kim loại đứng trước H có thể tác dụng với dung dịch acid, giải phóng khí hydrogen.

  • Kim loại đứng trước (trừ K, Na, Ca,…) có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

* Trả lời Câu hỏi và bài tập: Na+/Na, Mg2+/Mg, Al3+/Al, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, 2H+/H2, Cu2+/Cu, Ag+/Ag.

Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS; đưa ra kết luận về thế điện cực chuẩn. 

- GV chuyển sang nội dung mới.

2. Thế điện cực chuẩn

- Mỗi điện cực ở điều kiện chuẩn có một đại lượng đặc trưng về điện thế, gọi là thế điện cực chuẩn.

- Kí hiệu: , đơn vị là volt. 

- Thực nghiệm không đo được giá trị tuyệt đối của thế điện cực chuẩn nhưng đo được sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực ở điều kiện chuẩn.

⇒ Xác định thế điện cực chuẩn: Quy ước thế điện cực chuẩn của hydrogen bằng 0; từ thực nghiệm, đo chênh lệch điện thế giữa thế điện cực đó với thế điện cực hydrogen chuẩn.

- Giá trị thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử của dạng khử, khả năng oxi hóa của dạng oxi hóa trong điều kiện chuẩn:

+ Giá trị thế điện cực chuẩn càng nhỏ, dạng khử có tính khử càng mạnh, dạng oxi hóa có tính oxi hóa càng yếu.

+ Giá trị thế điện cực chuẩn càng lớn, dạng khử có tính khử càng yếu, dạng oxi hóa có tính oxi hóa càng mạnh.

 

------------------------------------------

-------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. ESTER – LIPID

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 1: Ester - Lipid
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 3: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 5: Saccharose và maltose
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 6: Tinh bột và cellulose
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 7: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 8: Amine
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 10: Protein và enzyme
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 11: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. POLYMER

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 12: Đại cương về polymer
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 13: Vật liệu polymer
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 14: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 16: Điện phân
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 17: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 21: Hợp kim
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 22: Sự ăn mòn kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 23: Ôn tập chương 6

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 24: Nguyên tố nhóm IA
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 26: Ôn tập chương 7

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 28: Sơ lược về phức chất
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 30: Ôn tập chương 8

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. ESTER – LIPID

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 1: Ester - Lipid
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 3: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 5: Saccharose và maltose
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 6: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 7: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 8: Amine
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 10: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 11: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. POLYMER

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 12: Đại cương về polymer
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 13: Vật liệu polymer
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 13: Vật liệu polymer (P2)
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 14: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 16: Điện phân
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 17: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 21: Hợp kim
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 22: Sự ăn mòn kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 23: Ôn tập chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 24: Nguyên tố nhóm IA
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 26: Ôn tập chương 7

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8. SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 28: Sơ lược về phức chất
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 30: Ôn tập chương 8

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 1: Đại cương về cơ chế phản ứng
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 2: Cơ chế phản ứng thế
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 3: Cơ chế phản ứng cộng

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÔ CƠ

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 4: Tái chế kim loại
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 5: Công nghiệp silicate
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 6: Xử lí nước sinh hoạt

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 7: Một số vấn đề cơ bản về phức chất
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 9: Vai trò và ứng dụng của phức chất

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án điện tử chuyên đề hóa học 12 kết nối bài 1: Đại cương về cơ chế phản ứng
Giáo án điện tử chuyên đề hóa học 12 kết nối bài 2: Cơ chế phản ứng thế
Giáo án điện tử chuyên đề hóa học 12 kết nối bài 3: Cơ chế phản ứng cộng

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÔ CƠ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 4: Tái chế kim loại
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 5: Công nghiệp silicate
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 6: Xử lí nước sinh hoạt

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 7: Một số vấn đề cơ bản về phức chất
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 9: Vai trò và ứng dụng của phức chất

Chat hỗ trợ
Chat ngay