Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 13: Vật liệu polymer
Giáo án Bài 13: Vật liệu polymer sách Hoá học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 13: Vật liệu polymer
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 13. VẬT LIỆU POLYMER
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm chất dẻo.
Trình bày được thành phần phân tử và phản ứng điều chế polyethylene (PE), polypropylene (PP), polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), poly(methyl methacrylate), poly(phenol formaldehyde) (PPF).
Trình bày được ứng dụng của chất dẻo và tác hại của việc lạm dụng chất dẻo trong đời sống và sản xuất. Nêu được một số biện pháp hạn chế sử dụng chất dẻo để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.
Nêu được khái niệm về composite.
Trình bày được ứng dụng của một số loại composite.
Nêu được khái niệm và phân loại về tơ.
Trình bày được cấu tạo, tính chất và ứng dụng một số tơ tự nhiên (bông, sợi, len lông cừu, tơ tằm,..), tơ tổng hợp (như nylon-6,6; capron; nitron hay olon,...) và tơ bán tổng hợp (như visco, cellulose acetate,...).
Nêu được khái niệm cao su, cao su tự nhiên, cao su nhân tạo.
Trình bày được đặc điểm cấu tạo, tính chất, ứng dụng của cao su tự nhiên và cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna-S, cao su buna-N, cao su isoprene, cao su chloroprene).
Trình bày được phản ứng điều chế cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna-S, cao su buna-N, cao su isoprene, cao su chloroprene).
Nêu được bản chất và ý nghĩa của quá trình lưu hóa cao su.
Nêu được khái niệm về keo dán.
Trình bày được thành phần, tính chất, ứng dụng của một số keo dán (nhựa vá săm, keo dán epoxy, keo dán poly(urea-formaldehyde)).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
Năng lực nhận thức hóa học:
Nêu được khái niệm chất dẻo.
Trình bày được thành phần phân tử và phản ứng điều chế polyethylene (PE), polypropylene (PP), polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), poly(methyl methacrylate), poly(phenol formaldehyde) (PPF).
Trình bày được ứng dụng của chất dẻo và tác hại của việc lạm dụng chất dẻo trong đời sống và sản xuất. Nêu được một số biện pháp hạn chế sử dụng chất dẻo để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.
Nêu được khái niệm về composite.
Trình bày được ứng dụng của một số loại composite.
Nêu được khái niệm và phân loại về tơ.
Trình bày được cấu tạo, tính chất và ứng dụng một số tơ tự nhiên (bông, sợi, len lông cừu, tơ tằm,..), tơ tổng hợp (như nylon-6,6; capron; nitron hay olon,...) và tơ bán tổng hợp (như visco, cellulose acetate,...).
Nêu được khái niệm cao su, cao su tự nhiên, cao su nhân tạo.
Trình bày được đặc điểm cấu tạo, tính chất, ứng dụng của cao su tự nhiên và cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna-S, cao su buna-N, cao su isoprene, cao su chloroprene).
Trình bày được phản ứng điều chế cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna-S, cao su buna-N, cao su isoprene, cao su chloroprene).
Nêu được bản chất và ý nghĩa của quá trình lưu hóa cao su.
Nêu được khái niệm về keo dán.
Trình bày được thành phần, tính chất, ứng dụng của một số keo dán (nhựa vá săm, keo dán epoxy, keo dán poly(urea-formaldehyde)).
Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để nêu được một số biện pháp hạn chế sử dụng chất dẻo để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
Sử dụng tiết kiệm, an toàn các nguồn tài nguyên trong thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
Khơi dậy ý thức sử dụng chất dẻo hợp lí, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh về vật liệu polymer (chất dẻo, tơ, cao su, keo dán,…) và ứng dụng của vật liệu polymer trong đời sống, phiếu bài tập.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ứng dụng của vật liệu polymer trong hình.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau:
- GV nêu câu hỏi: Em hãy quan sát, vận dụng kiến thức đã học và cho biết các đồ vật trên được làm từ loại vật liệu nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: Các đồ vật trong hình được làm từ vật liệu polymer.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Vật liệu polymer như chất dẻo, tơ, cao su, keo dán, vật liệu composite,... được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất. Để tìm hiểu xem các vật liệu polymer này là gì cũng như thành phần cấu tạo của loại vật liệu này, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 13 – Vật liệu polymer.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Chất dẻo
a. Mục tiêu: HS trình bày được:
- Khái niệm chất dẻo.
- Cách tổng hợp polymer dùng làm chất dẻo.
- Ứng dụng của chất dẻo.
- Nguyên nhân gây môi nhiễm môi trường khi sử dụng chất dẻo và rác thải nhựa.
- Một số biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường khi sử dụng đồ nhựa.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK trang 56 – 58 và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm chất dẻo; cách tổng hợp polymer để làm chất dẻo; ứng dụng của chất dẻo trong đời sống; nguyên nhân và biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường khi sử dụng chất dẻo.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Khái niệm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS quan sát hình sau: Hình ảnh chai nhựa sau khi chịu tác dụng nhiệt - GV gợi ý cho HS: Chai nhựa trên có thành phần chính PE. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học ở Bài 12: Đại cương về polymer (SGK Hóa học 12 trang 51) và cho biết: Vật liệu làm từ PE có tính chất gì? - GV nêu câu hỏi mở rộng: Trong hình trên, chai nhựa sau khi chịu tác dụng của nhiệt có trở lại hình dạng ban đầu được không? - GV mở rộng kiến thức cho HS về thành phần chính của chất dẻo. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV: + Vật liệu làm từ PE có tính dẻo. + Sau khi chịu tác dụng của nhiệt, chai nhựa không trở lại hình dạng ban đầu. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm chất dẻo. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Chất dẻo 1. Khái niệm - Chất dẻo là các vật liệu polymer có tính dẻo. - Tính dẻo: tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực lực bên ngoài, vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. - Ví dụ: - Thành phần chính của chất dẻo là polymer.
|
Nhiệm vụ 2: Tổng hợp một số polymer dùng làm chất dẻo Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cung cấp kiến thức cho HS: Một số polymer dùng làm chất chất dẻo thông dụng: PE, PP, PVC, PS, poly(methyl methacrylate). - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trong Bài 12 (SGK Hóa học 12 trang 51): Hãy cho biết công thức cấu tạo của các monomer tương ứng với các polymer trên. - GV đặt câu hỏi mở rộng: Theo em, các polymer trên được tổng hợp bằng phương pháp nào? - GV cung cấp cho HS phương trình tổng quát để tổng hợp các polymer như PE, PP, PVC, PS, poly(methyl methacrylate). - GV giới thiệu với HS cách điều chế poly(phenol formaldehyde) (PPF). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV: + + Các polymer trên được tổng hợp bằng phương pháp trùng hợp. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về cách tổng hợp một số polymer thông dụng làm chất dẻo. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Tổng hợp một số polymer dùng làm chất dẻo - Một số polymer dùng làm chất dẻo thông dụng (PE, PP, PVC, PS, poly(methyl methacrylate),….) được tổng hợp bằng phương pháp trùng hợp từ các monomer tương ứng. - Phương trình tổng quát: - Điều chế PPF: formaldehyde phản ứng với phenol (xúc tác acid):
|
Nhiệm vụ 3: Ứng dụng của chất dẻo Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS quan sát hình sau. - GV yêu cầu HS dựa vào hình trên kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời mục Hoạt động nghiên cứu trong SGK trang 57: Em hãy tìm hiểu các vật dụng trong gia đình được làm từ chất dẻo. Cho biết chúng được làm từ loại chất dẻo nào? - GV cung cấp kiến thức cho HS về ứng dụng của một số loại chất dẻo thông dụng (PE, PP, PVC, PS, poly(methyl methacrylate)). - GV giới thiệu cho HS một số ứng dụng của PPF trong đời sống. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, liên hệ thực tế, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời Hoạt động nghiên cứu: - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về ứng dụng của chất dẻo. - GV chuyển sang nội dung mới. | 3. Ứng dụng của chất dẻo - Một số ứng dụng của các chất dẻo thông dụng: + PE: Sản xuất túi nylon, bao gói, màng bọc thực phẩm, chai lọ, đồ chơi trẻ em,... Ví dụ: + PP: Sản xuất bao gói, hộp đựng, ống nước, chi tiết nhựa trong công nghiệp ô tô,… Ví dụ: + PVC: Sản xuất giày ủng, rèm nhựa, khung cửa, sàn nhựa, ống nước, vỏ cáp điện, vải giả da,… Ví dụ: + PS: Sản xuất bao gói thực phẩm, hộp xốp, vật liệu cách nhiệt,… Ví dụ: + Poly(methyl methacrylate): Sản xuất thủy tinh hữu cơ dùng làm kính máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm, bể cá,… Ví dụ:
|
Nhiệm vụ 4: Ô nhiễm môi trường do chất dẻo và rác thải nhựa Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS quan sát hình sau. Một số khu vực bị ô nhiễm do rác thải nhựa - GV yêu cầu HS dựa vào sự hiểu biết của bản thân và hình ảnh trên, trả lời câu hỏi: Tại sao rác thải nhựa lại gây ô nhiễm môi trường? - GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục Em có biết SGK trang 57 để biết được tính cấp bách của việc hạn chế rác thải nhựa. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 13.1. Hình 13.1. Một số biện pháp để giảm thiểu rác thải nhựa - GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của bản thân và Hình 13.1: Hãy cho biết các biện pháp cần thực hiện để hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường khi sử dụng đồ nhựa. - GV đặt câu hỏi liên hệ thực tế: Nêu một số biện pháp có thể thực hiện trong gia đình để giảm thiểu rác thải nhựa giúp hạn chế ô nhiễm môi trường. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi mục Câu hỏi và bài tập SGK trang 58: Câu 1: Cho các polymer sau: PE, PP, poly(methyl methacrylate) và PPF. Hãy xác định polymer nào được tạo thành từ phản ứng trùng hợp, polymer nào được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng. Câu 2: PVC được dùng làm vỏ bọc dây điện. Ứng dụng này dựa trên tính chất đặc trưng nào của PVC? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). * Trả lời câu hỏi liên hệ thực tế (mục Hoạt động nghiên cứu): Một số biện pháp có thể thực hiện trong gia đình: + Tái chế và tái sử dụng đồ nhựa. + Mang theo túi đựng khi đi mua sắm. + Phân loại rác thải tại nguồn. * Trả lời Câu hỏi và bài tập: Câu 1: + Các polymer được tạo thành từ phản ứng trùng hợp: PE, PP, poly(methyl methacrylate). + Polymer được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng: PPF. Câu 2: Ứng dụng dùng làm vỏ bọc dây điện của PVC dựa trên tính dẻo. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về lí do gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng chất dẻo và rác thải nhựa; một số biện pháp cần thực hiện để giảm thiểu tình trạng này. - GV chuyển sang nội dung mới. | 4. Ô nhiễm môi trường do chất dẻo và rác thải nhựa - Rác thải nhựa mất nhiều thời gian phân hủy, xử lí không đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến môi trường sống của con người và động vật: + Đốt: tạo các khí độc hại, làm tăng lượng khí gây hiệu ứng nhà kính. Ví dụ: Khói tạo ra khi đốt chất dẻo + Chôn lấp: làm đất không giữ được nước, dinh dưỡng, làm chết vi sinh vật có lợi trong đất, tác động xấu đến sự sinh trưởng của cây trồng. Ví dụ: Ảnh hưởng của rác thải nhựa đến thực vật + Thải ra sông, hồ, đại dương,…: ô nhiễm nguồn nước, làm mất cân bằng hệ sinh thái. Ví dụ: Rác thải nhựa ảnh hưởng đến các sinh vật sống dưới nước - Một số biện pháp giảm thiểu rác thải nhựa: + Tái chế và tái sử dụng đồ nhựa đã dùng. + Hạn chế các loại bao bì nhựa, túi nylon. + Mang theo túi đựng khi đi mua sắm. + Sử dụng vật liệu phân hủy sinh học. + Phân loại rác thải tại nguồn.
|
Hoạt động 2. Vật liệu composite
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm vật liệu composite và một vài ứng dụng của loại vật liệu này.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 58 – 59 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm vật liệu composite; vận dụng kiến thức đã học để xác định vật liệu cốt, vật liệu nền trong vật liệu composite; kể tên được một số ứng dụng của vật liệu composite trong công nghiệp và đời sống.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
Nhiệm vụ 1: Khái niệm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào hình ảnh và thông tin trong SGK, cho biết: Vật liệu composite gồm những thành phần chính nào? Hãy nêu vai trò của mỗi thành phần đó. - GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức đã học thông qua việc trả lời mục Câu hỏi và bài tập SGK trang 58: Một loại vật liệu composite dùng để làm vỏ tàu thuyền được chế tạo từ sợi thủy tinh và nhựa polyester. Hãy xác định vật liệu cốt và vật liệu nền trong vật liệu composite trên. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). * Trả lời Câu hỏi và bài tập: + Vật liệu cốt: sợi thủy tinh. + Vật liệu nền: nhựa polyester. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm vật liệu composite. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Vật liệu composite 1. Khái niệm - Vật liệu composite: vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau; vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu ban đầu. - Vật liệu composite thường có hai thành phần chính:
| |||||||||
Nhiệm vụ 2: Ứng dụng Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 2 nhóm. - GV yêu cầu HS các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 59, thảo luận để trả lời câu hỏi: + Nhóm 1: Sưu tầm hình ảnh từ sách, báo, Internet và trình bày ứng dụng của một số loại vật liệu composite cốt sợi. + Nhóm 2: Sưu tầm hình ảnh từ sách, báo, Internet và trình bày ứng dụng của một số loại vật liệu composite cốt hạt. - GV tổ chức cho HS xem video (0:53-3:56) về ứng dụng của vật liệu composite. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS; đưa ra kết luận về ứng dụng của vật liệu composite. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Ứng dụng - Do có nhiều tính chất vượt trội, vật liệu composite được dùng phổ biến để thay thế các vật liệu truyền thống: + Vật liệu composite cốt sợi: sản xuất thân, vỏ máy bay, tàu thuyền, thân xe đua, khung xe đạp, bồn chứa, ống dẫn,… Ví dụ: + Vật liệu composite cốt hạt: sản xuất gỗ nhựa, bê tông nhựa, gốm chất lượng cao,… Ví dụ: Quy trình sản xuất gỗ nhựa
|
------------------------------------------
-------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 7 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I + khoảng 1/2 kì II
- Và được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ giáo án cả năm
Phí đặt:
- Giáo án word: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 550k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 800k/học kì - 900k/cả năm
=> Khi đặt chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 7 ngày sau mới gửi số phí còn lại
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 0011004299154 - Chu Văn Trí- VCB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức