Giáo án gộp Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 (bản 2) chân trời sáng tạo kì I
Giáo án học kì 1 sách Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 (bản 2) chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 (bản 2) CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
Xem toàn bộ: Giáo án hoạt động trải nghiệm 12 chân trời sáng tạo bản 2 đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BẢN 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 12 chân trời bản 2 Chủ đề 1: Rèn luyện bản thân và thích ứng với sự thay đổi
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 12 chân trời bản 2 Chủ đề 2: Thể hiện bản lĩnh và đam mê
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 12 chân trời bản 2 Chủ đề 3: Phát triển các mối quan hệ với thầy cô, bạn bè
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 12 chân trời bản 2 Chủ đề 4: Thể hiện trách nhiệm với gia đình
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 3: PHÁT TRIỂN MỐI QUAN HỆ VỚI THẦY CÔ, BẠN BÈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng được các quan hệ tốt đẹp với thầy cô, bạn bè.
- Thể hiện được lập trường, quan điểm phù hợp khi phân tích dư luận xã hội về quan hệ bạn bè trên mạng xã hội.
- Hợp tác được với mọi người trong hoạt động và biết giải quyết mâu thuẫn trong các quan hệ bạn bè.
- Đánh giá được ý nghĩa của hoạt động phát triển các mối quan hệ và xây dựng truyền thống nhà trường đối với cá nhân, tập thể.
- Thực hiện được các hoạt động theo chủ đề của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Thích ứng với cuộc sống: Nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng được các quan hệ tốt đẹp với thầy cô, bạn bè ; Thể hiện được lập trường, quan điểm phù hợp khi phân tích dư luận xã hội về quan hệ bạn bè trên mạng xã hội.
- Thiết kế và tổ chức hoạt động: Đánh giá được ý nghĩa của hoạt động phát triển các mối quan hệ và xây dựng truyền thống nhà trường đối với cá nhân, tập thể; Thực hiện được các hoạt động theo chủ đề của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm, chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 bản 2 – Chân trời sáng tạo.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Tranh, ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.
- Giấy A0, bút màu,...
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 bản 2 – Chân trời sáng tạo.
- Chuẩn bị giấy A0, bút màu,...
- Thực hiện nhiệm vụ trong SBT trước khi đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ
1.1. Tham gia tọa đàm “Xây dựng truyền thống văn hoá nhà trường”.
- Thầy cô, chuyên gia chia sẻ về các hoạt động xây dựng truyền thống nhà trường.
- HS chia sẻ kinh nghiệm về kết quả tham gia các hoạt động xây dựng truyền thống văn hoá nhà trường.
- ...
1.2. Tổ chức văn nghệ tri ân thầy cô giáo và nhà trường.
- Lớp 10: Tiết mục hát tập thể về công ơn thầy cô giáo.
- Lớp 11: Tiết mục hát múa tập thể về công ơn thầy cô giáo.
- Lớp 12: Các tiết mục đơn ca, tốp ca về biết ơn thầy cô giáo.
GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP
2.1. Tranh biện “Quan niệm của thanh niên về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội”
- Trình bày quan điểm đồng tình hoặc phản đối quan niệm về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội.
- Phân tích lí do đồng tình hoặc phản đối.
- Liên hệ với thực tiễn để xác nhận quan điểm, thái độ của bản thân đối với quan niệm đó.
- ...
2.2. Thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo
- Tổ chức văn nghệ tri ân thầy cô giáo.
- Tặng thiệp tự làm để chúc mừng thầy cô giáo nhân dịp ngày 20/11.
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ
a. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; chỉ rõ những việc cần làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu.
b. Nội dung: GV giới thiệu chủ đề thông qua trò chơi và giới thiệu với HS về ý nghĩa chủ đề.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành các nhiệm vụ của GV đề ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Giới thiệu ý nghĩa chủ đề
a. Mục tiêu: Gợi mở, kích thích HS mong muốn tìm hiểu về các nội dung mới, lí thú của bài học.
d. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh nhất?
c. Sản phẩm: HS tích cực tham gia trò chơi.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 đội, tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh nhất?
- GV nêu luật chơi:
+ Mỗi đội thực hiện giơ tay phát biểu về ứng xử thể hiện cách nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với thầy cô.
+ Trong thời gian 3 phút, đội nào phát biểu được nhiều đáp án hơn thì thắng cuộc.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng một số kiến thức đã học, liên hệ bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày kết quả thảo luận.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Chào hỏi thầy cô mỗi khi gặp mặt, dù trong hay ngoài trường.
+ Sử dụng lời nói lịch sự, tôn trọng trong mọi tình huống.
+ Hoàn thành đầy đủ và đúng hạn các bài tập, nhiệm vụ thầy cô giao.
+ Tham gia tích cực trong các tiết học, đóng góp ý kiến và hỏi bài khi không hiểu.
+ Trò chuyện với thầy cô về những khó khăn trong học tập và cuộc sống, lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp.
+ Tôn trọng nội quy của trường, lớp học.
+ Hỗ trợ và tham gia các hoạt động, sự kiện do thầy cô tổ chức.
+ Thăm hỏi thầy cô trong những dịp lễ, Tết hay khi có dịp quay lại trường.
+ ...
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Định hướng nội dung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và đọc phần Định hướng hoạt động - SGK tr.25 và quan sát tranh chủ đề - SGK tr.24:
- GV đặt câu hỏi:
+ Em hãy nêu các hoạt động cần thực hiện trong chủ đề 3?
+ Mô tả bức tranh chủ đề.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời.
- GV quan sát, theo dõi, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trả lời câu hỏi:
+ Chủ đề 3 giúp chúng ta phát triển các mối quan hệ với thầy cô, bạn bè:
- Tìm hiểu và thực hiện các cách nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong cuộc sống.
- Tìm hiểu dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội. Thể hiện lập trường, quan điểm phù hợp khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội.
- Tìm hiểu những mâu thuẫn thường gặp trong mối quan hệ bạn bè. Xác định và vận dụng các cách giải quyết mâu thuẫn với bạn bè trong cuộc sống.
- Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn khi hợp tác và đề xuất cách hợp tác với mọi người trong hoạt động.
- Thể hiện sự hợp tác với mọi người trong hoạt động.
- Xác định các cách phát triển mối quan hệ với thầy giáo, cô giáo.
- Thực hiện các cách phát triển mối quan hệ với thầy giáo, cô giáo trong học tập, cuộc sống.
- Đánh giá ý nghĩa của hoạt động phát triển các mối quan hệ, xây dựng truyền thống nhà trường.
- Chia sẻ mong muốn về những hoạt động phát triển các mối quan hệ và xây dựng truyền thống văn hoá nhà trường.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động theo chủ đề của Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
+ Mô tả bức tranh chủ đề: Các bạn học sinh đang biểu diễn văn nghệ cho chương trình Tiếp nối truyền thống nhà trường do Đoàn trường tổ chức.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Từ xưa đến nay, “tôn sư trọng đạo” luôn là phẩm chất đạo đức luôn coi trọng nhằm đền đáp công lao của những người thầy thầm lặng truyền đạt kiến thức, giáo dục con người. Để hiểu rõ hơn về những biểu hiện cũng như thực hành thể hiện các mối quan hệ tốt đẹp với thầy cô, bạn bè, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay – Chủ đề 3: Phát triển các mối quan hệ với thầy cô, bạn bè.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách nuôi dưỡng, giữ gìn, mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong nhà trường và cuộc sống.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS biết cách nuôi dưỡng, giữ gìn, mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong nhà trường và cuộc sống theo các nội dung:
- Chỉ ra những cách nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn.
- Đóng vai nhân vật trong các tình huống để thực hiện những cách nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn.
- Vận dụng các cách phù hợp để nuôi dưỡng, giữ gìn, mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong thực tiễn cuộc sống và chia sẻ kết quả.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về cách nuôi dưỡng, giữ gìn, mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong nhà trường và cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Nhiệm vụ 1: Chỉ ra những cách nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ: Chỉ ra những cách nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn. - GV trình chiếu cho HS xem video về cách giữ mối quan hệ bạn bè tốt đẹp: https://youtu.be/xkyRi2ZTSA4?si=_gQKlZV7-A-KyKrq Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, liên hệ bản thân và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các cặp trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các cặp lần lượt trình bày kết quả thảo luận, chia sẻ những cách nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn. - GV yêu cầu HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Tình bạn trên ghế nhà trường luôn là tình cảm trong sáng nhất đối với cuộc đời của mỗi người. Để tình bạn bền lâu cùng năm tháng, đòi hỏi mỗi chúng ta phải không ngừng xây dựng, gìn giữ bằng nhiều cách khác nhau, phù hợp với từng mối quan hệ và trong từng hoàn cảnh. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 1. Nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn 1.1. Chỉ ra những cách nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn - Tôn trọng sự khác biệt về cá tính và quan điểm của các bạn; - Quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với bạn; - Thường xuyên trao đổi, trò chuyện, giữ liên lạc với các bạn; - Tham gia các hoạt động chung cùng các bạn; - Chủ động giải quyết mâu thuẫn nảy sinh trong học tập hoặc hoạt động chung cùng các bạn; - Chủ động làm quen và kết nối với những bạn mới; - ... | ||
Nhiệm vụ 2: Đóng vai nhân vật trong các tình huống để thực hiện những cách nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ). - GV yêu cầu các nhóm đọc tình huống 1, 2 trong SGK tr.26 để thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1, 2: Đóng vai nhân vật trong tình huống sau để thực hiện những cách nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn.
+ Nhóm 3, 4: Đóng vai nhân vật trong tình huống sau để thực hiện những cách nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, đọc tình huống và thực hiện nhiệm vụ được giao. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và tổng kết hoạt động của HS. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 1.2. Đóng vai nhân vật trong các tình huống để thực hiện những cách nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn - Tình huống 1. Nếu là D: + Chủ động tổ chức hoạt động chung để cả Q và H tham gia; + Chia sẻ với Q và H về những điểm tương đồng cũng như đặc điểm riêng để giúp hai bạn hiểu nhau hơn; + ... - Tình huống 2. Nếu là T: + Chia sẻ thông tin trong nhóm để các bạn hiểu rõ hơn về P, thấy được những mặt tích cực cũng như những điểm phù hợp của P với nhóm, đồng thời tôn trọng sự khác biệt của P, giúp đỡ P học tốt hơn; + Chia sẻ về quan điểm mở rộng nhóm bạn để có thêm những mối quan hệ mới tốt đẹp mới. Hỗ trợ bạn trong học tập là trách nhiệm chung của cả nhóm chứ không chỉ của mình T + Chia sẻ với P về sở thích, hoạt động chung của nhóm để P tìm hiểu, thay đổi bản thân giúp phù hợp với sở thích và đáp ứng các tiêu chí học tập của nhóm; như vậy, P vừa rèn luyện bản thân, vừa có thêm những người bạn tốt; + ... | ||
Nhiệm vụ 3: Vận dụng các cách phù hợp để nuôi dưỡng, giữ gìn, mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong thực tiễn cuộc sống và chia sẻ kết quả Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Vận dụng các cách phù hợp để nuôi dưỡng, giữ gìn, mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong thực tiễn cuộc sống và chia sẻ kết quả. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe và thực hiện các cách phù hợp để nuôi dưỡng, giữ gìn, mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong thực tiễn cuộc sống và chia sẻ kết quả. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời một số HS chia sẻ kết quả thực hiện. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Tình bạn có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống vật chất và tinh thần của mỗi chúng ta. Tình bạn sẽ giúp gắn kết mọi người với nhau, giúp mối quan hệ giữa con người với con người trở nên tốt đẹp hơn. Tình bạn tốt giúp mỗi cá nhân trở nên tốt đẹp hơn và hoàn thiện bản thân mỗi ngày. Vì thế, để luôn có những người bạn tốt, chúng ta cần nuôi dưỡng, giữ gìn và mở rộng mối quan hệ bạn bè. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | 1.3. Vận dụng các cách phù hợp để nuôi dưỡng, giữ gìn, mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong thực tiễn cuộc sống và chia sẻ kết quả HS vận dụng các cách phù hợp để nuôi dưỡng, giữ gìn, mở rộng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong thực tiễn cuộc sống. |
Hoạt động 2: Thể hiện lập trường, quan điểm phù hợp khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS tìm hiểu được đặc điểm của dư luận xã hội và cách thể hiện lập trường, quan điểm của mình trước dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội để có cách ứng xử phù hợp.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thể hiện lập trường, quan điểm phù hợp khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội theo các nội dung:
- Chỉ ra những đặc điểm của dư luận xã hội.
- Thảo luận một số dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội.
- Trao đổi cách thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội.
- Thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội.
- Chia sẻ tình huống mà em đã thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội.
c. Sản phẩm: HS thể hiện lập trường, quan điểm phù hợp khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||
Nhiệm vụ 1: Chỉ ra những đặc điểm của dư luận xã hội Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4-6 nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận và chỉ ra những đặc điểm của dư luận xã hội. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, liên hệ bản thân và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ những đặc điểm của dư luận xã hội. - GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và tổng kết hoạt động của HS. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 2. Thể hiện lập trường, quan điểm phù hợp khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội 2.1. Chỉ ra những đặc điểm của dư luận xã hội - Thể hiện thái độ đồng tình hoặc phản đối về một vấn đề xã hội; - Có thể tồn tại trong thời gian ngắn và dễ biến đổi hoặc tồn tại trong thời gian dài; - Có tính lan truyền và mức độ lan truyền phụ thuộc vào phạm vi ảnh hưởng của nhóm xã hội; - ... | ||||||||
Nhiệm vụ 2: Thảo luận một số dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho các nhóm trao đổi, thảo luận những dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội. - GV trình chiếu cho HS quan sát video về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội: https://youtu.be/ndNsVDav7UY?si=EC-N_Pbg37wefz-i Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, liên hệ thực tế, bản thân và nêu những dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày những dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, khuyến khích HS xác định những dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội, từ đó có cách ứng xử phù hợp. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 2.2. Thảo luận một số dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội - Mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội góp phần mang lại cảm xúc tích cực cho mỗi người; - Mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội là áo, không thực; - Gặp gỡ trên mạng xã hội thường xuyên làm cho bạn bè ít gặp nhau trực tiếp hơn; - Mạng xã hội giúp cho bạn bè dễ dàng chia sẻ tình cảm, niềm vui, nỗi buồn với nhau; - Mạng xã hội góp phần mở rộng mối quan hệ và giao lưu văn hoá với bạn bè quốc tế; - ... | ||||||||
Nhiệm vụ 3: Trao đổi cách thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm. - GV yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận cách thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, liên hệ thực tế, bản thân và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp về cách thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, khuyến khích HS xác định những cách thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội, từ đó có cách ứng xử phù hợp trên môi trường mạng xã hội. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 2.3. Trao đổi cách thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội - Thể hiện rõ sự đồng tình hoặc phản đối với một số dư luận xã hội; - Phân tích lí do đồng tình hoặc phản đối; - Liên hệ với thực tiễn để xác nhận quan điểm, thái độ của bản thân đối với dư luận; - ... | ||||||||
Nhiệm vụ 4: Thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ sau: Thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, liên hệ thực tế, bản thân và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày cách thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Việc kết bạn trên mạng xã hội không chỉ giúp người dùng mở rộng mối quan hệ mà còn học hỏi được nhiều điều từ những người có cùng sở thích và chuyên môn. Vì vậy, mỗi người cần biết cách sử dụng mạng xã hội hiệu quả, phù hợp với mục đích lành mạnh. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 2.4. Thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội - Lựa chọn một dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội; - Thực hiện tranh biện thể hiện sự đồng tình hoặc phản đối; - … | ||||||||
Nhiệm vụ 5: Chia sẻ tình huống mà em đã thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 4-6 nhóm: Chia sẻ tình huống mà em đã thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS liên hệ bản thân, chia sẻ tình huống mà em đã thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ tình huống mà em đã thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội. - GV yêu cầu các các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, khuyến khích HS luôn chia sẻ các cách thể hiện lập trường, quan điểm về việc xây dựng mối quan hệ phù hợp và thể hiện quan điểm trên mạng xã hội một cách văn minh. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | 2.5. Chia sẻ tình huống mà em đã thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội Các tình huống đã thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội. (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 5) | ||||||||
CÁC TÌNH HUỐNG THỂ HIỆN LẬP TRƯỜNG, QUAN ĐIỂM KHI PHÂN TÍCH DƯ LUẬN XÃ HỘI VỀ MỐI QUAN HỆ BẠN BÈ TRÊN MẠNG XÃ HỘI
|
Hoạt động 3: Giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS xác định được những mâu thuẫn và cách giải quyết mâu thuẫn trong từng tình huống khác nhau.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè theo các nội dung:
- Chỉ ra những nguyên nhân thường gặp dẫn đến mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè.
- Xác định cách giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè.
- Đóng vai xử lí tình huống để giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè.
- Chia sẻ những tình huống mâu thuẫn với các bạn và cảm xúc của em khi giải quyết được mâu thuẫn đó.
c. Sản phẩm: HS xác định được cách giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Chỉ ra những nguyên nhân thường gặp dẫn đến mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, chia sẻ những tình huống mâu thuẫn với các bạn và cảm xúc khi giải quyết được mâu thuẫn đó. - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm, liệt kê những nguyên nhân thường gặp dẫn đến mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS liên hệ bản thân, liệt kê những nguyên nhân thường gặp dẫn đến mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè. - GV quan sát, hướng dẫn, kịp thời hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS chia sẻ những nguyên nhân thường gặp dẫn đến mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè.
- GV yêu cầu HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và tổng kết về các nguyên nhân thường gặp dẫn đến mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 3. Giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè 3.1. Chỉ ra những nguyên nhân thường gặp dẫn đến mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè - Việc phân chia nhiệm vụ không công bằng khi tham gia hoạt động chung; - Bất đồng quan điểm khi giải quyết một vấn đề chung; - Không tôn trọng sự khác biệt của nhau; - ... | ||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Xác định cách giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4-6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận để xác định các cách giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng hiểu biết, liên hệ thực tế, thực hiện chia sẻ về các cách giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè. - GV quan sát, hướng dẫn, kịp thời hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp về các cách giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè. (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2) - GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và tổng kết về các cách giải quyết mâu thuẫn mà có thể thực hiện trong cuộc sống, trong học tập,... để làm cho mối quan hệ bạn bè ngày càng gắn bó, thấu hiểu và bền vững hơn. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 3.2. Xác định cách giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè - Đặt mình vào vị trí, hoàn cảnh của bạn để hiểu rõ vấn đề; - Nhường nhịn, thấu hiểu bạn; - Kiềm chế cảm xúc của bản thân; - Tôn trọng sự khác biệt về quan điểm, khả năng, sở thích,... của bạn; - Công bằng khi phân chia nhiệm vụ trong hoạt động chung; - ... | ||||||||||||
CÁC CÁCH GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN TRONG MỐI QUAN HỆ BẠN BÈ
| |||||||||||||
Nhiệm vụ 3: Đóng vai xử lí tình huống để giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ). - GV yêu cầu HS đọc các tình huống trong SGK tr.28 và thực hiện nhiệm vụ: Đóng vai xử lí tình huống để giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè. + Nhóm 1, 2:
+ Nhóm 3, 4:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí tình huống để giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè. - GV quan sát, hướng dẫn, kịp thời hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và tổng kết về các cách giải quyết mâu thuẫn mà các nhóm đã thực hiện trong tình huống. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 3.3. Đóng vai xử lí tình huống để giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè - Trường hợp 1. Nếu là thành viên trong nhóm: + Giữ bình tĩnh, không phản ứng quá mạnh với lời nói của K và giữ thái độ lắng nghe; + Sau đó, hãy thể hiện ý kiến của mình một cách lịch sự, tôn trọng và giải thích vì sao cần trao đổi, thống nhất là quan trọng để đạt được kết quả tốt hơn và nhấn mạnh sự cần thiết của làm việc nhóm; + Lắng nghe quan điểm của K và cố gắng tìm một giải pháp mà cả hai bên đều có thể chấp nhận. Nếu không thể giải quyết mâu thuẫn một cách tự nguyện, hãy tìm sự hỗ trợ từ GV để giải quyết vấn đề một cách công bằng và hiệu quả. - Tình huống 2: Nếu là Lớp trưởng: + Lắng nghe quan điểm của cả hai bạn Lớp phó và Bí thư Chi đoàn một cách công bằng, tôn trọng; + Khuyến khích cả hai bạn đặt câu hỏi thảo luận để hiểu rõ nhau hơn về lợi ích, ý nghĩa và khả năng thực hiện của các tiết mục múa dân vũ, đồng ca. + Xem xét các yếu tố như sự phù hợp với ngày kỉ niệm, sự tham gia của cả lớp, khả năng tổ chức và chuẩn bị; + Tìm cách tạo ra một giải pháp hoà giải mà cả hai bạn có thể đồng ý; + Sau khi đã thảo luận và tìm được giải pháp hoà giải, đưa ra quyết định cuối cùng; + Trình bày quyết định trước cả lớp và giải thích lí do vì sao quyết định đó được đưa ra. + Lắng nghe ý kiến và nhận phản hồi từ toàn bộ lớp để tạo sự thống nhất và sự đồng lòng trong việc thực hiện quyết định. | ||||||||||||
Nhiệm vụ 4: Chia sẻ những tình huống mâu thuẫn với các bạn và cảm xúc của em khi giải quyết được mâu thuẫn đó Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện nhiệm vụ sau: Chia sẻ những tình huống mâu thuẫn với các bạn và cảm xúc của em khi giải quyết được mâu thuẫn đó. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS các nhóm thảo luận, chia sẻ những tình huống mâu thuẫn với các bạn và cảm xúc của em khi giải quyết được mâu thuẫn đó. - GV quan sát, hướng dẫn, kịp thời hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp những tình huống mâu thuẫn với các bạn và cảm xúc của em khi giải quyết được mâu thuẫn đó. Gợi ý:
- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Trong mối quan hệ bạn bè, việc nảy sinh mâu thuẫn là không tránh khỏi, quan trọng là chúng ta có kĩ năng giải quyết các mâu thuẫn đó để mối quan hệ bạn bè ngày càng được thấu hiểu, gắn bó hơn. Đó chính là cách để chúng ta nuôi dưỡng tình bạn trong nhà trường. Các em hãy không ngừng rèn luyện để có được kĩ năng giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ bạn bè. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | 3.4. Chia sẻ những tình huống mâu thuẫn với các bạn và cảm xúc của em khi giải quyết được mâu thuẫn đó HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân để liệt kê những tình huống mâu thuẫn với các bạn và cảm xúc của em khi giải quyết được mâu thuẫn đó. |
Hoạt động 4: Hợp tác với mọi người trong hoạt động
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thực hiện được các cách hợp tác với mọi người trong hoạt động để đạt kết quả tốt hơn.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện hợp tác với mọi người trong hoạt động theo các nội dung:
- Tổ chức trò chơi.
- Thảo luận cách hợp tác với mọi người trong hoạt động.
- Đóng vai thể hiện sự hợp tác với mọi người trong các tình huống.
- Thực hiện hợp tác với mọi người trong hoạt động và chia sẻ kết quả.
c. Sản phẩm: HS thực hiện được các cách hợp tác với mọi người trong hoạt động để đạt kết quả tốt hơn.
d. Tổ chức thực hiện:
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoạt động trải nghiệm 12 chân trời sáng tạo bản 2 đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo