Giáo án Lịch sử 9 kết nối bài 20: Châu Á từ năm 1991 đến nay
Giáo án bài 20: Châu Á từ năm 1991 đến nay sách Lịch sử và Địa lí 9 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 9 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 20: CHÂU Á TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Giới thiệu được sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) từ năm 1991 đến nay.
Mô tả được quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay và những nét chính của Cộng đồng ASEAN.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
Tìm hiểu lịch sử: Nhận diện được các tư liệu lịch sử (tư liệu viết, hình ảnh,…), biết cách sưu tầm và khai thác tư liệu để giới thiệu được sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Bắc Á từ năm 1991 đến nay; mô tả được quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay và những nét chính của Cộng đồng ASEAN.
Nhận thức và tư duy lịch sử: Giới thiệu được sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) từ năm 1991 đến nay; Mô tả được quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay và những nét chính của Cộng đồng ASEAN.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức đã học, sưu tầm thông tin trên internet, viết bài giới thiệu về một thành tựu tiêu biểu về kinh tế, xã hội của Trung Quốc hoặc Nhật Bản, Hà Quốc từ sau năm 1991; nêu những việc em có thể làm để góp phần xây dựng và phát triển Cộng đồng ASEAN vững mạnh trong thời gian tới.
3. Phẩm chất
Nhân ái: tôn trọng sự đa dạng về văn hóa của các dân tộc khác nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Lịch sử).
Hình ảnh, tư liệu sưu tầm về bài học Châu Á từ năm 1991 đến nay.
Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Lịch sử).
Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Châu Á từ năm 1991 đến nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh một số thành phố của châu Á năm 1990 – 2020 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sự thay đổi của các thành phố ở châu Á thể hiện điều gì?
c. Sản phẩm: Ý nghĩa sự thay đổi của các thành phố ở châu Á.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh một số thành phố của châu Á:
Thượng Hải 1990 | Thượng Hải 2020 |
To-ky-o 1990 | To-ky-o 2020 |
Xin-ga-po 1990 | Xin-ga-po 2020 |
Hà Nội 1990 | Hà Nội 2020 |
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Sự thay đổi của các thành phố ở châu Á thể hiện điều gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu ý nghĩa sự thay đổi của các thành phố ở châu Á.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Sự thay đổi chóng mặt của các thành phố châu Á (Thượng Hải, To-ky-o, Xin-ga-po, Hà Nội,…) là minh chứng cho quá trình phát triển nhanh chóng về kinh tế - xã hội của các thành phố châu Á nói chung trong thời đại mới.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Hình ảnh các em vừa quan sát là các tòa nhà chọc trời, thuộc những công trình kiến trúc cao nhất thế giới ở châu Á trong thời đại mới. Bài học ngày hôm nay sẽ khắc họa bức tranh toàn cảnh về sự phát triển đó. Chúng ta cùng vào Bài 20: Châu Á từ năm 1991 đến nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về các nước Đông Bắc Á từ năm 1991 đến nay.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự phát triển về kinh tế, xã hội của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) từ năm 1991 đến nay.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm khai thác Hình 20.2 - 20.7, mục Em có biết, thông tin mục 1a – 1d SGK tr.100 – 102 và trả lời câu hỏi: Giới thiệu sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) từ năm 1991 đến nay.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sự phát triển kinh tế, xã hội của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) từ năm 1991 đến nay.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về Nhật Bản Bước 1: GV chuyển giao giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Theo thống kê của Ngân hàng Thế giới: Đông Bắc Á là khu vực kinh tế quan trọng của thế giới. Chỉ tính riêng ba nền kinh tế chủ yếu là Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc đã chiếm tới 1/5 GDP và 1/4 dân số thế giới vào đầu thế kỉ XX. Vậy sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc được thể hiện như thế nào? - GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: + Nhóm 1: Tìm hiểu sự phát triển kinh tế, xã hội của Nhật Bản từ năm 1991 đến nay. + Nhóm 2: Tìm hiểu sự phát triển kinh tế, xã hội của Hàn Quốc từ năm 1991 đến nay. + Nhóm 3: Tìm hiểu sự phát triển kinh tế, xã hội của Trung Quốc từ năm 1991 đến nay. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1: Khai thác Hình 20.2 – 20.3, thông tin mục 1a SGK tr.100, 101 và trả lời câu hỏi: Hình 20.2. Tháp truyền hình ở Tô-ki-ô Hình 20.3. Biểu đồ GDP của Nhật Bản (1991 – 2021) + Qua Hình 20.3, em có nhận xét gì về tình hình kinh tế Nhật Bản từ năm 1991 đến năm 2021? + Hãy giới thiệu sự phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản từ năm 1991 đến nay. - GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và cho biết: Theo em, là quốc gia có tuổi thọ trung bình thuộc nhóm nước cao nhất thế giới (khoảng 85 tuổi), điều này có tác động gì đến sự phát triển – kinh tế xã hội Nhật Bản? - GV liên hệ, vận dụng cho HS tìm hiểu về quá trình phát triển quan hệ hợp tác Việt Nam – Nhật Bản. + Ngày 21/9/1973, quan hệ ngoại giao chính thức giữa Nhật Bản và Việt Nam được thiết lập. + Đây là một năm nhiều dấu ấn của ngoại giao Việt Nam, với việc thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với 10 nước (bao gồm cả Nhật Bản). + Sau khi Nhật Bản nối lại viện trợ kinh tế vào cuối năm 1992, quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản phát triển nhanh chóng. Chủ tịch nước Trần Đại Quang tiếp Thủ tướng Nhật Bản Shinzo Abe nhân dịp tham dự Tuần lễ Cấp cao APEC, Đà Nẵng, 2017 Lễ đón chính thức Thủ tướng Phạm Minh Chính thăm Nhật Bản được tổ chức trọng thể, 2021 Video: Ngày 21/9/1973: Việt Nam - Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao. https://www.youtube.com/watch?v=SDm6WSoJBiU (Từ đầu đến 0p56). Video: Khả năng mới của mối quan hệ Việt Nam và Nhật Bản hướng tới tương lai. https://www.youtube.com/watch?v=oYgobTmZOPQ Video: 50 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nhật Bản. https://www.youtube.com/watch?v=eWuE_MZoJtk Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 HS Nhóm 1 nhận xét về tình hình kinh tế Nhật Bản từ năm 1991 đến năm 2021 qua Hình 20.3: mức độ tăng trưởng GDP (chậm và không ổn định) của Nhật Bản: + Từ năm 1991 đến năm 2000, tăng từ 3 580 tỉ USD lên 4 968 tỉ USD (tăng gần 1,4 lần). + Từ năm 2000 đến năm 2010 tăng lên 5 760 tỉ USD (tăng 1,15 lần), 12 năm tiếp theo (2010 - 2021) giảm xuống còn 5 010 tỉ USD (giảm 1,14 lần). + Trong 30 năm (1991 - 2021), GDP của Nhật Bản chỉ tăng gần 1,4 lần. - GV mời đại diện 1 HS Nhóm 1 giới thiệu sự phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản từ năm 1991 đến nay. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Tác động của vấn đề tuổi thọ trung bình của Nhật Bản thuộc nhóm nước cao nhất thế giới (khoảng 85 tuổi): + Đối mặt với tình trạng già hóa dân số, là nước có tỉ lệ dân số già nhất thế giới. + Tình trạng dân số già hóa dân số được xem là một trong những nguyên nhân dẫn đến: + Sự trì trệ, phát triển chậm chạp của kinh tế Nhật Bản. + Lao động thiếu hụt trong khi chỉ tiêu cho chăm sóc y tế công cộng, lương hưu cao, gây ra gánh nặng cho Chính phủ Nhật Bản. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1991 đến năm 2021 vẫn chưa thoát khỏi trì trệ, xen lẫn giữa suy thoái và tăng trưởng yếu ớt, mức độ tăng trưởng GDP chậm và không ổn định. Tuy nhiên, Nhật Bản vẫn là trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới. + Nhật Bản có chất lượng cuộc sống cao với hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe đảm bảo và toàn diện. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 1. Các nước Đông Bắc Á từ năm 1991 đến nay a. Nhật Bản - Về kinh tế: + Chưa thoát khỏi trì trệ, xen lẫn suy thoái và tăng trưởng yếu ớt. + Mức độ tăng trưởng GDP chậm và không ổn định. + Năm 2010, vị thế nền kinh tế lớn thứ hai thế giới bị Trung Quốc vượt qua. Tuy nhiên, Nhật Bản vẫn là trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới. - Về xã hội: + Có chất lượng cuộc sống cao. + Chỉ số HDI ở mức cao. Tuổi thọ trung bình thuộc nhóm nước cao nhất thế giới + Chi tiêu cho y tế cao và có xu hướng tăng. | ||||||||||
Tư liệu 1. Sự phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản từ năm 1991 đến nay.
Video: Khung cảnh về đêm ở Nhật Bản (độ phân giải 8K). https://www.youtube.com/watch?v=6k7a8bw451M Video: Rô-bốt thay thế sức lao động của con người ở Nhật Bản. https://www.youtube.com/watch?v=KMfzxwRoHfQ Video: Rô bốt mang lại niềm vui cho người cao tuổi Nhật Bản. https://www.youtube.com/watch?v=VkrfmeS6H_E Video: Nhật Bản và “làn sóng” già hoá dân số. https://www.youtube.com/watch?v=Uo2PFOsU8r8 Video: Xu hướng người già vẫn làm việc ở Nhật. | |||||||||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về Hàn Quốc Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 2: Khai thác Hình 20.4 – 20.5, thông tin mục 1b SGK tr.101 – 102 và trả lời câu hỏi: Hình 20.4. Biểu đồ GDP của Hàn Quốc (1991 – 2021)
Hình 20.5. Một góc Thủ đô Xơ-un ngày nay + Qua Hình 20.4, em có nhận xét gì về tình hình kinh tế Hàn Quốc từ năm 1991 đến năm 2021? So sánh với tình hình kinh tế Nhật Bản. + Hãy giới thiệu sự phát triển kinh tế - xã hội của Hàn Quốc từ năm 1991 đến nay. - GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2). - GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.101 để tìm hiểu về bốn “con rồng” châu Á. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai hiểu biết hơn”. - GV phổ biến luật chơi cho HS: + HS chia làm 4 đội chơi. 4 đội chơi lần lượt trình bày sự ảnh hưởng của thời trang, điện ảnh, âm nhạc, ẩm thực của Hàn Quốc đến Việt Nam.
+ Đội chơi nào có nhiều thông tin chính xác, phong phú hơn, đó là đội chiến thắng. Gợi ý: Ảnh hưởng của thời trang, điện ảnh, âm nhạc, ẩm thực của Hàn Quốc đến các nước châu Á nói chung và Việt Nam nói riêng và Việt Nam nói chung (HS nêu quan điểm cá nhân, GV chốt lại): + Thời trang: Thời trang Hàn Quốc không chỉ là một xu hướng thời trang, nó còn là một hiện tượng văn hóa có sức ảnh hưởng mạnh mẽ đến giới trẻ toàn cầu. Từ việc thay đổi nhận thức về cái đẹp, thúc đẩy sự sáng tạo và tự tin, đến việc kết nối cộng đồng và tạo ra những biểu tượng thời trang mới, thời trang Hàn Quốc đã và đang góp phần định hình phong cách và lối sống của một bộ phận các bạn trẻ Việt Nam. + Điện ảnh:
+ Âm nhạc: Tiếp thu tinh hoa văn hóa âm nhạc là điều đáng khích lệ để kích thích sự sáng tạo của mỗi cá nhân trong giới trẻ. Thông qua âm nhạc Hàn Quốc, giới trẻ Việt Nam có cái nhìn mới hơn về thẩm mĩ văn hóa âm nhạc, thẩm mĩ thời trang và phong cách làm việc nghiêm túc, hiệu quả, lối sống lành mạnh hướng tới cộng đồng, cách cư xử lịch sự, có văn hóa hơn. Tuy nhiên, phải có sự chọn lọc phù hợp, để không bị trở thành những bản sao hay làm mất bản sắc văn hóa dân tộc. + Ẩm thực: Hiện nay, những món ăn như kim chi, kimbap, mỳ tương đen, chả cá, thịt nướng, tokbokki, gà rán Hàn Quốc… không còn xa lạ. Ẩm thực Hàn Quốc vừa mang lại sự khác lạ về mặt thị giác vừa thể hiện sự mới lạ về màu sắc cũng như có nét tương đồng với khẩu vị người Việt. Tuy nhiên do vẫn có sự khác nhau giữa khẩu vị người Hàn và người Việt nên nhiều món ăn Hàn Quốc được biến tấu cho hợp với vị giác của người Việt. Video: Ảnh hưởng của phim Hàn Quốc tới khán giả trẻ Việt Nam. https://www.youtube.com/watch?v=EsycxUroluQ Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 HS Nhóm 2: + Nhận xét gì về tình hình kinh tế Hàn Quốc từ năm 1991 đến năm 2021 qua Hình 20.4: mức độ tăng trưởng GDP (khá cao và ổn định):
+ So sánh sự phát triển về kinh tế của Hàn Quốc và Nhật Bản:
- GV mời đại diện 1 HS Nhóm 2 giới thiệu sự phát triển kinh tế - xã hội của Hàn Quốc từ năm 1991 đến nay. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Sau năm 1991, Hàn Quốc tiếp tục phát triển mạnh, vươn lên trở thành quốc gia phát triển ở châu Á, trên thế giới và là một trong bốn “con rồng” châu Á. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | b. Hàn Quốc - Về kinh tế: + Là nước công nghiệp mới (NIC) và là một trong bốn “con rồng” châu Á, nhưng tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại. + Thay đổi trong định hướng sản xuất với mũi nhọn là các ngành công nghệ cao. + Mức tăng trưởng ổn định, cao hơn mức tăng trưởng trung bình của nền kinh tế thế giới, thuộc nhóm 15 nền kinh tế lớn nhất thế giới. + Dẫn đầu chuỗi cung ứng toàn cầu về chất bán dẫn và ô tô. - Về xã hội: mức sống, tuổi thọ của người dân không ngừng được nâng cao. | ||||||||||
Tư liệu 2: Sự phát triển kinh tế - xã hội của Hàn Quốc từ năm 1991 đến nay. 2.1. Năm 2018, Hàn Quốc là nước thứ 7 trên thế giới gia nhập “Câu lạc bộ 30 - 50” gồm những quốc gia có thu nhập bình quân đầu người đạt 30.000 USD và tổng dân số lớn hơn 50 triệu người. Không những thế, Hàn Quốc là nước đứng đầu trong số 192 quốc gia được đánh giá, xếp hạng trong Khảo sát chính phủ điện tử toàn cầu của Liên hợp quốc năm 2018. Đi vào chi tiết cho thấy nền kinh tế Hàn Quốc những thập kỉ qua có được những thành tựu đáng kinh ngạc với GDP đầu người nhảy vọt từ 109 USD (năm 1965) lên 12.333 USD (năm 1995) rồi 20.888 USD (năm 2006) và đạt mức 27.539 USD năm 2016. Hàn Quốc trở thành quốc gia giàu có thứ 29 thế giới, cùng với đó là các tập đoàn kinh tế hùng mạnh, trụ cột kinh tế quốc gia như Samsung, Huyndai, LG. Quốc gia này được cả thế giới ngưỡng mộ gọi là “Kì tích sông Hàn” hay “Huyền thoại sông Hàn”. (Dẫn theo Hoàng Minh Lợi, “Thành tựu của chiến lược phát triển thương hiệu quốc gia tại Hàn Quốc từ đầu thế kỉ XXI đến nay”, Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 6 (256), 2002, tr.34) Hàn Quốc – một trong bốn “con rồng” châu Á
Video: Kinh tế Hàn Quốc tăng trưởng ấn tượng. https://www.youtube.com/watch?v=YPMxQzEUjB0 Video: Ngành công nghệ Hàn Quốc ứng phó với chiến tranh thương mại ra sao? https://www.youtube.com/watch?v=SYRHa0JgzwA Video: Hàn Quốc đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực công nghệ cao. https://www.youtube.com/watch?v=bPiXHLMKI4Q Video: Hàn Quốc phát triển cụm công nghiệp bán dẫn lớn nhất thế giới. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức