Giáo án Lịch sử 9 kết nối bài 17: Việt Nam kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất đất nước giai đoạn 1965 – 1975
Giáo án bài 17: Việt Nam kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất đất nước giai đoạn 1965 – 1975 sách Lịch sử và Địa lí 9 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 9 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 17: VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC,
THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC GIAI ĐOẠN 1965 – 1975
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn 1965 - 1975 (chi viện cho cách mạng miền Nam, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ,...).
Mô tả được các thắng lợi tiêu biểu về quân sự của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1965 - 1975 (đánh bại các chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ, Tổng tiến công nổi dậy năm 1968, 1972; Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975,...).
Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
Tìm hiểu lịch sử: Thông qua quan sát hình ảnh, khai thác thông tin để tìm hiểu về thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc; những thắng lợi về quân sự của quân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1965 – 1975.
Nhận thức và tư duy lịch sử: Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn 1965 - 1975 (chi viện cho cách mạng miền Nam, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ,...); Mô tả được các thắng lợi tiêu biểu về quân sự của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1965 - 1975 (đánh bại các chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ, Tổng tiến công nổi dậy năm 1968, 1972; Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975,...); Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thông qua việc sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet để chứng minh vai trò của hậu phương miền Bắc đối với tiền tuyến miền Nam trong những năm 1965 – 1975.
3. Phẩm chất
Yêu nước: Trân trọng những thành tựu của nhân dân hai miền Nam, Bắc đã đạt được và lòng biết ơn, tri ân đến các anh hùng liệt sĩ và những người có đóng góp tiêu biểu cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Lịch sử).
Tranh ảnh, sơ đồ, bảng, tư liệu về các thành tựu và chiến thắng của hai miền Nam, Bắc trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh” và cuộc Tổng tiến công Xuân 1975.
Phim tài liệu Việt Nam 1972 – tập 1: Năm quyết định (sản xuất năm 2022), bài hát Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng (nhạc và lời: Phạm Tuyên, 1975).
Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Lịch sử).
Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Việt Nam kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất đất nước giai đoạn 1965 – 1975.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
b. Nội dung: GV cho HS xem video, đọc đoạn thơ về con đường Trường Sơn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu một số hiểu biết của bản thân về con đường Trường Sơn – địa danh lịch sử của dân tộc.
c. Sản phẩm: Một số thông tin về con đường Trường Sơn – địa danh lịch sử của dân tộc.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS xem video về con đường Trường Sơn - địa danh lịch sử của dân tộc.
https://www.youtube.com/watch?v=ig32UsyZkS8 (Từ 0p25 – 3p29)
- GV dẫn dắt, kết hợp trình chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi:
“Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước mà lòng phơi phới dậy tương lai” là một câu nói nổi tiếng trong bài thơ “Trường Sơn” của nhà thơ Nguyễn Đình Thi. Câu thơ thể hiện ý chí yêu nước quật cường, niềm lạc quan tin tưởng cho toàn quân, dân ta và niềm tự hào dân tộc của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Em hãy nêu một số hiểu biết của bản thân | Tác phẩm “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước” . Ảnh chụp trên đường Trường Sơn, năm 1966 (Lê Minh Trường) |
về con đường Trường Sơn – địa danh lịch sử của dân tộc.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, quan sát hình ảnh, video, vận dụng hiểu biết thực tế và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu một số thông tin về con đường Trường Sơn – địa danh lịch sử của dân tộc.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Đường Trường Sơn (đường mòn Hồ Chí Minh) là tuyến hậu cần chiến lược gồm mạng lưới giao thông quân sự, chạy từ miền Bắc vào tới miền Nam Việt Nam, phía đông Trường Sơn đi qua miền Trung Việt Nam, phía tây Trường Sơn, có đoạn đi qua hạ Lào, Cam-pu-chia. Đây là tuyến hậu cần chiến lược trọng yếu cung cấp binh lực và vật chất hậu cần, vũ khí trang bị để chi viện cho quân Giải phóng miền Nam trên chiến trường miền Nam Việt Nam, liên tục trong suốt 16 năm (1959 –1975).
+ Binh đoàn Trường Sơn (đoàn 559) Quân đội nhân dân Việt Nam là đơn vị trực tiếp triển khai các đơn vị hậu cần đảm bảo giao liên chuyển quân, đảm bảo y tế, vận tải, xăng dầu, công binh, bộ binh và phòng không, tạo thành một tuyến hậu cần chiến lược, đảm bảo hoạt động cho hệ thống giao thông hoả tuyến được thông suốt. Tuyến đường Trường Sơn được những người lính trong cuộc chiến gọi là “Tuyến lửa”.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Đường Trường Sơn – địa danh gắn với những thắng lợi cuối cùng của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, giai đoạn 1965 – 1975. Tìm hiểu về những chiến thắng của nhân dân Việt Nam là nội dung chính sẽ có trong bài học ngày hôm nay – Bài 17: Việt Nam kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất đất nước giai đoạn 1965 – 1975.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mỹ, cứu nước.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Mô tả được những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam trong các giai đoạn 1965 – 1968, 1969 – 1973.
- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của quân dân miền Bắc trong giai đoạn 1965 – 1973.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm/cặp đôi, khai thác Hình 17.2 – Hình 17.5, mục Em có biết, thông tin mục 1a – 1c, trả lời câu hỏi và hoàn thành Phiếu học tập số 1:
- Hãy mô tả những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam trong các giai đoạn 1965 – 1968, 1969 – 1973.
- Hãy cho biết những thành tựu tiêu biểu của quân dân miền Bắc trong giai đoạn 1965 – 1973.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1, câu trả lời của HS về những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam trong các giai đoạn 1965 – 1968, 1969 – 1973; những thành tựu tiêu biểu của quân dân miền Bắc trong giai đoạn 1965 – 1973.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu hình ảnh kết hợp giải thích cho HS khái niệm “Chiến tranh cục bộ”: + Là chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ, được tiến hành bằng lực lượng quân đội Mỹ, quân một số nước đồng minh và quân đội tay sai Sài Gòn, trong đó quân Mỹ giữ vai trò chủ yếu. + Dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại, mở cuộc hành quân “tìm diệt”, “bình định”ở miền Nam, gây chiến tranh phá hoại miền Bắc. Thủy quân lục chiến Mỹ đổ bộ lên bãi biển Xuân Thiều (Đà Nẵng) ngày 8/3/1965 - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS liên hệ với bài học trước và trả lời câu hỏi: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” có điểm gì mới so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? Gợi ý:
- GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Khai thác Hình 17.2, thông tin mục 1a SGK tr.85 và trả lời câu hỏi: Hãy mô tả những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 – 1968. Hình 17.2. Quân Giải phóng làm chủ đường Lê Lợi ở Sài Gòn (1968) + Nhóm 1: Tìm hiểu thắng lợi Vạn Tường. + Nhóm 2: Tìm hiểu thắng lợi mùa khô 1965 – 1966 và mùa khô 1966 – 1967. + Nhóm 3: Tìm hiểu thắng lợi Xuân Mậu Thân. - GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và cho biết: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã đánh dấu thất bại của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? Vì sao? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt mô tả những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 – 1968. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Thắng lợi đánh dấu sự thất bại của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. Sau thắng lợi này, Mỹ buộc phải “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận thất bại trong “Chiến tranh cục bộ”. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 - 1968 là đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ, tiêu biểu là cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân, buộc phải “phi Mỹ hoá” chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận thất bại trong “Chiến tranh cục bộ”. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 1. Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mỹ, cứu nước (1965 – 1973) a. Miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) - Chiến thắng Vạn Tường: + Đẩy lùi cuộc hành quân của quân Mỹ nhằm “tìm diệt” bộ đội chủ lực của ta ở Vạn Tường (Quảng Ngãi). + Mở đầu cao trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. → Chứng minh được khả năng đánh thắng Mỹ của quân dân ta. - Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966 và mùa khô 1966- 1967: đánh bại cuộc phản công mùa khô 1965 – 1966 nhằm vào căn cứ ở Đông Nam Bộ, khu V, cuộc phản công mùa khô 1966 – 1967 với ba cuộc hành quân lớn “tìm diệt”, “bình định” của quân Mỹ và quân đội tay sai Sài Gòn. → Tiếp tục chứng minh khả năng đánh thắng Mỹ của quân dân miền Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho Đảng đưa ra quyết định ở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 trên toàn miền Nam. - Chiến thắng Xuân Mậu Thân: + Tiến công, nổi dậy vào các đô thị, vị trí đầu não của địch. + Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, chấp nhận đàm phán ở Pa-ri (Pháp) để bàn về chấm dứt chiến tranh. → Mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam; làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.
| ||||||||||||||||||||||||||||||
Tư liệu 1: Miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968). 1.1. “…Chúng ta không thể đạt được mục tiêu ở Việt Nam bằng bất cứ biện pháp quân sự nào; và vụ thế chúng ta phải tìm kiếm một mục tiêu chính trị nhỏ bé hơn thông qua đàm phán”. (Mắc Na-ma-ra, Nhìn lại quá khứ - Tấm thảm kịch và những bài học về Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia,, Hà Nội, 1995, tr.303) Chiến thắng Vạn Tường
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu miền Nam chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ (1969 – 1973) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giải thích cho HS khái niệm “Việt Nam hóa chiến tranh”: + Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. + Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là một chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ, được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, phối hợp với hoả lực, không quân Mỹ và vẫn do cố vấn Mỹ chỉ huy. - GV phân tích cho HS bối cảnh miền Nam chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ: + Sự ra đời của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ngày 6/6/1969. → Thắng lợi quan trọng về chính trị, mở đầu cho giai đoạn chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ. + Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời. Đây là một tổn thất lớn của dân tộc Việt Nam. - GV chia HS cả lớp thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm). - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Khai thác Hình 17.3, thông tin mục 1b SGK tr.85, 86 và hoàn thành Phiếu học tập số 1. Hình 17.3. Cuộc chiến đấu của bộ đội ta trong thành cổ Quảng Trị năm 1972
- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã đánh dấu sự thất bại của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hình ảnh lịch sử”. - GV phổ biến luật chơi cho HS: + HS chia thành 2 đội chơi. HS quan sát hình ảnh GV trình chiếu và trả lời câu hỏi liên quan đến hình ảnh. + Đội chơi nào có câu trả lời chính xác hơn, đó là đội chiến thắng. + GV dẫn dắt HS vào trò chơi: Thành cổ Quảng Trị là biểu tượng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng, niềm tự hào của các thế hệ người dân Việt Nam. Cổ thành thiêng liêng đang lưu giữ bao kỷ vật về cuộc chiến 81 ngày đêm mùa hè đỏ lửa (28/6 - 16/9/1972). Điều kì diệu ở Thành cổ Quảng Trị còn ghi dấu ấn đặc biệt của những người con ưu tú quê hương Thái Bình đó là “Bức thư thiêng” của liệt sĩ Lê Văn Huỳnh và bức ảnh “Nụ cười chiến thắng bên Thành cổ Quảng Trị” của cựu chiến binh, thương binh Lê Xuân Chinh. Em có suy nghĩ gì sau khi xem bức ảnh dưới đây? Bức ảnh “Nụ cười chiến thắng bên Thành cổ Quảng Trị” (Đoàn Công Tính chụp) Gợi ý: Bức ảnh được chụp ngày 15/8 và được đăng Báo Nhân dân ngày 2/9/1972 với tên gọi “Nụ cười chiến thắng bên Thành cổ Quảng Trị khi cuộc chiến tại Thành cổ Quảng Trị vẫn đang diễn ra ác liệt. Trong bức ảnh, người ngồi gần nhất là chiến sĩ Lê Xuân Chinh, quê ở thôn Phương La, xã Thái Phương, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình (hiện đang sống ở xã Thanh Yên, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên). Bức ảnh là một trong những biểu tượng về sức mạnh dân tộc. Đồng thời, thể hiện niềm vui chiến thắng của các chiến sĩ trong việc giữ vững Thành cổ Quảng Trị, sự lạc quan, tin tưởng cuộc kháng chiến chống Mỹ nhất định sẽ thành công. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 3 HS lần lượt mô tả những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1969 – 1973 theo Phiếu học tập số 1. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Thắng lợi của quân dân miền Nam đã đánh dấu sự thất bại của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là cuộc Tiến công chiến lược vào Quảng Trị, buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược – tức là thừa nhận sự thất bại trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh Phiếu học tập 1. - GV kết luận: Thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1969 – 1973 là đánh bại chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ. Thắng lợi đánh dấu sự thất bại của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là cuộc Tiến công chiến lược vào Quảng Trị (1972), buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược – tức là thừa nhận sự thất bại trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | b. Miền Nam chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ (1969 – 1973) Kết quả Phiếu học tập số 1 về những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1969 – 1973 đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức