Giáo án sinh học 10 kết nối bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Giáo án bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước sách sinh học 10 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của sinh học 10 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết

Xem video về mẫu Giáo án sinh học 10 kết nối bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Sinh học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHƯƠNG 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

BÀI 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái quát học thuyết tế bào.
  • Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P).
  • Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.
  • Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau).
  • Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào.
  1. Về năng lực
  • Năng lực sinh học:
  • Nhận thức sinh học:

+ Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O,N, S, P).

+ Nếu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau).

+ Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức về vai trò của nước và các nguyên tố hóa học trong tế bào để biết cách cân bằng lượng nước và các chất dinh dưỡng nạp vào cơ thể; Giải thích được hiện tượng thiếu nước và khoáng ở sinh vật.
  • Năng lực chung:
  • Năng lực tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
  • Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin khi phát biểu ý kiến của bản thân về vai trò của nước và các nguyên tố khoáng.
  • Năng lực diễn đạt bằng văn bản và giao tiếp: thông qua các hoạt động viết tóm tắt nội dung kiến thức đọc được và thuyết trình trước tổ, nhóm hay trước lớp.
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác, lãnh đạo: thông qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
  • Năng lực tư duy logic và nghiên cứu khoa học: thông qua các hoạt động nghiên cứu tình huống giả định.
  • Tích hợp kiến thức của các môn học, kết nối kiến thức mới với kiến thức đã học và vận dụng những gì đã học vào giải quyết các vấn để của đời sống.
  1. Phẩm chất
  • Thấy được vai trò quan trọng của hoá học trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học, qua đó có nhu cầu tìm hiểu thêm về cơ sở hoá học của sự sống.
  • Khi hiểu được những ứng dụng thực tiễn của kiến thức sinh học vào đời sống, HS càng thêm yêu thích môn học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
  • Dạy học trực quan.
  • Dạy học trải nghiệm.
  • Dạy học theo nhóm nhỏ và nhóm cặp đôi.
  • Kĩ thuật công não, động não.

III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
  • Các tình huống thực tế (kèm hình ảnh hoặc video) về các bệnh liên quan đến thiếu khoảng ở thực vật hay người.
  • Các câu hỏi liên quan đến bài học.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • Thiết bị (máy tính, điện thoại) có kết nối internet.
  • Biên bản thảo luận nhóm.
  1. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  3. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
  4. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh liên quan đến một số vấn đề trên cơ thể người và cây trồng, sau đó yêu cầu HS dự đoán nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng đó.
  5. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
  6. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS quan sát một số hình ảnh và yêu cầu HS dự đoán nguyên nhân của các hiện tượng này.

    

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và cho biết nguyên nhân của các hiện tượng trong ảnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp (HS không nhất thiết trả lời đúng):

+ Hiện tượng khô da do thiếu nước

+ Hiện tượng cây khô cháy do nắng gắt và hạn hán.

+ Các bệnh trên cây, lá cây do thiếu các chất sinh dưỡng.

- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: thể các sinh vật sống đều cần cung cấp một lượng nhất định nước và các chất dinh dưỡng để duy trì hoạt động của các mô, tế bào, cơ quan, hệ cơ quan,… nếu thiếu chất dinh dưỡng, các bộ phận sẽ hoạt động kém hiệu quả, đồng thời, cơ thể sẽ có các phản ứng khác nhau, biểu hiện ra bên ngoài. Để biết được vai trò của các nguyên tố hóa học và nước đối với cơ thể sống, chúng ta hãy cùng bắt đầu bài hôm nay – Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu học thuyết tế bào

  1. Mục tiêu:

- Nhận biết được các sinh vật có cấu tạo từ tế bào.

- Nêu được khái quát học thuyết tế bào.

- Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập về tế bào.

  1. Nội dung:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong phần I (SGK tr.23 - 24) để tìm hiểu về học thuyết tế bào.

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”, kết hợp sử dụng phương pháp hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 4-5 HS), yêu cầu HS đọc thông tin phần I (SGK tr.23 – 24) để tìm hiểu về Học thuyết tế bào.

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”: GV chuẩn bị một số hình ảnh cấu tạo của cơ thể sinh vật, một số vật dụng,… và yêu cầu HS xác định đâu là tế bào.

 

 

 

     

 

   

 

- Sau khi HS hoàn thành trò chơi, GV đặt câu hỏi thảo luận:

+ Học thuyết tế bào hiện đại có những nội dung gì?

+ Dựa vào đâu mà Schleiden và Schwann có thể đưa ra kết luận: “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào”?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm đọc thông tin SGK, quan sát các hình ảnh, thảo luận nhanh để tìm ra những bức tranh đúng và trả lời các câu hỏi của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm giơ tay xác định nhanh các hình ảnh; cử  đại diện trả lời các câu hỏi của GV.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và chuyển sang nội dung tiếp theo.

I. Khái quát về học thuyết tế bào

- Năm 1839, hai nhà sinh học người Đức là Matthias Jakob Schleiden và Theodor Schwann sau khi quan sát cấu tạo của nhiều loại tế bào thực vật và động vật đã nhận thấy các sinh vật đều có cấu trúc tế bào giống nhau và họ đã đưa ra học thuyết tế bào đầu tiên.

- Học thuyết tế bào hiện đại bao gồm ba nội dung sau:

+ Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hoá và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào.

+ Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

+ Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.

- Sự tương tác đặc biệt của các phân tử hóa học trong tế bào làm xuất hiện các đặc tính nổi trội như khả năng sinh trưởng, sinh sản, cảm ứng,…

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Sinh học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN MỞ ĐẦU

Giáo án sinh học 10 kết nối bài 1: Giới thiệu khái quát môn sinh học
Giáo án sinh học 10 kết nối bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống

PHẦN MỘT: SINH HỌC TẾ BÀO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG Il THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

Giáo án sinh học 10 kết nối bài 9: Thực hành - Quan sát tế bào

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG VÀ TRUYỀN TIN TẾ BÀO

Giáo án sinh học 10 kết nối bài 12: Truyền tin tế bào

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

Giáo án sinh học 10 kết nối bài 19: Công nghệ tế bào

PHẦN HAI: SINH HỌC VI SINH VẬT VÀ VIRUS

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6: SINH HỌC VI SINH VẬT

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 3: Các cấp tổ chức của thế giới sống
PHẦN MỘT: SINH HỌC TẾ BÀO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG Il THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC TẾ BÀO

Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 9. Thực hành - Quan sát tế bào

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG VÀ TRUYỀN TIN TẾ BÀO

Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 12: Truyền tin tế bào

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4: CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 19: Công nghệ tế bào

PHẦN HAI: SINH HỌC VI SINH VẬT VÀ VIRUS

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6: SINH HỌC VI SINH VẬT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay