Giáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng

Giáo án bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng sách Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tin học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Tin học ứng dụng 12 kết nối bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án tin học ứng dụng 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/… 

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ 3: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ 
VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

BÀI 6. GIAO TIẾP VÀ ỨNG XỬ TRONG KHÔNG GIAN MẠNG

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được ưu và nhược điểm về giao tiếp trong không gian mạng qua các ví dụ cụ thể.

  • Phân tích được tính nhân văn trong ứng xử ở một số tình huống tham gia không gian mạng.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.

Năng lực Tin học: 

  • Hiểu được khái niệm không gian mạng.

  • Phân tích được ưu và nhược điểm về giao tiếp trong không gian mạng.

3. Phẩm chất

  • Phát triển năng lực tư duy, phân tích và phê phán của HS.

  • Khuyến khích sáng tạo và tư duy logic trong việc áp dụng kiến thức.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

  • GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, máy tính, một số video, hình minh hoạ ngắn liên quan tới giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng.

  • HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a) Mục tiêu: Chỉ ra được ưu điểm và nhược điểm của hình thức học trực tuyến qua thực tế mà HS đã từng trải nghiệm.

b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để đưa ra ý kiến trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, cho HS xem video về lớp học trực tuyến, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 34 cho các nhóm thảo luận

https://www.youtube.com/watch?v=viHILXVY_eU

Em đã từng được trải nghiệm hình thức học trực tuyến. Hãy cho biết ý kiến của em về ưu điểm và nhược điểm của hình thức học đó.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- Các nhóm HS thảo luận về đoạn video mà GV cho xem.

- GV quan sát quá trình các nhóm thảo luận, giải đáp thắc mắc nếu HS chưa rõ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

Gợi ý trả lời: 

+ Ưu điểm:

  • Không cần phải di chuyển đến nơi học, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển.

  • Không gian học tập có thể là ở bất kì đâu, chỉ cần có máy tính, camera và Internet.

  • Các học liệu đi kèm giờ học trực tuyến như bài giảng, video giảng dạy và các tài nguyên học tập khác cho phép truy cập mọi lúc, mọi nơi.

  • Học trực tuyến cung cấp cơ hội để tương tác với GV và HS khác thông qua các diễn đàn, cuộc thảo luận trực tuyến và các phương tiện truyền thông xã hội.

+ Nhược điểm:

  • Việc không có giao tiếp trực tiếp giữa GV và HS có thể làm giảm chất lượng trải nghiệm học tập.

  • Do không có sự giám sát trực tiếp, việc duy trì khả năng tập trung trong học tập có thể là một thách thức, đặc biệt là khi có nhiều chi phối ảnh hưởng từ môi trường xung quanh.

  • Học trực tuyến yêu cầu việc tự quản lí và tự kiểm soát lớn từ phía HS để đảm bảo chất lượng học tập.

  • Để học trực tuyến, HS cần có kết nối Internet ổn định và thiết bị hỗ trợ. Điều này có thể là rắc rối nếu HS ở trong môi trường không có sẵn các nguồn tài nguyên này.

- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Với tốc độ phát triển công nghệ cùng những tiện ích đi kèm, mạng xã hội ngày càng trở thành một công cụ, một kênh giao tiếp, kết nối quan trọng của con người hiện đại. Từ một thế giới ảo thuần túy tồn tại song hành và tách biệt, mạng xã hội đang biến đổi rất nhanh, trở thành phương tiện tác động ngày càng trực tiếp, sâu và nhanh vào mọi mặt của đời sống xã hội. Bên cạnh rất nhiều lợi ích vượt trội, sự phát triển quá nhanh của mạng xã hội cũng kéo theo nhiều hệ lụy, trong đó, văn hóa ứng xử trên không gian mạng đang là mối quan tâm lớn. Vậy để hiểu rõ hơn về những ưu điểm và nhược điểm của giao tiếp trong không gian mạng cũng như thể hiện được tính nhân văn trong không gian mạng, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Nhận biết giao tiếp trong không gian mạng

a) Mục tiêu: Phân biệt được giao tiếp trong không gian mạng với giao tiếp thông thường.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. Giao tiếp trong không gian mạng, kết hợp với những hiểu biết thực tiễn để thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Khái niệm không gian mạng, ưu điểm và nhược điểm của giao tiếp trong không gian mạng.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

a) Khái niệm không gian mạng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động 1 Nhận biết giao tiếp trong không gian mạng SGK trang 34 và trả lời câu hỏi:

Trong tình huống dưới đây, theo em đâu là các tình huống sử dụng giao tiếp trong không gian mạng?

A. Giao tiếp với một trợ lí ảo (chatbot) trên trang web tuyển sinh của một trường đại học.

B. Tham gia một lớp học trực tuyến.

C. Hai người bạn gọi điện thoại video (FaceTime).

D. Hẹn gặp bạn tại một quán cà phê Internet.

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi:

+ Không gian mạng là gì?

+ Em hãy nêu một số hình thức giao tiếp qua không gian mạng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:  

- HS tìm hiểu nội dung mục 1a SGK 
tr.34 và thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- HS lần lượt trả lời các câu hỏi và nhận xét lẫn nhau.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 tr.34  SGK:

Các tình huống sử dụng giao tiếp trong không gian mạng là A, B, C.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

1. GIAO TIẾP TRONG KHÔNG GIAN MẠNG

a) Khái niệm không gian mạng

Khái niệm: Không gian mạng (còn được gọi là thế giới ảo) là môi trường được tạo ra nhờ sử dụng mạng máy tính, trong đó Internet có thể được coi là không gian mạng lớn nhất.

Một số hình thức giao tiếp trong không gian mạng:

+ Mạng xã hội

+ Thư điện tử

Gmail

+ Ứng dụng nhắn tin, gọi điện thoại video

+ Diễn đàn trực tuyến, nhật kí web (blog) và trang web cá nhân

  • https://toidicodedao.com/

  • https://blogchiasekienthuc.com/

  • https://thuthuattienich.com/

+ Các trang thương mại điện tử

 

b) Ưu điểm và nhược điểm của giao tiếp trong không gian mạng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

GV chia lớp thành các nhóm 2 – 3 HS để thảo luận và đặt câu hỏi:

+ Em hãy thảo luận cùng bạn và nêu một số ưu điểm, nhược điểm của giao tiếp trong không gian mạng.

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời Câu hỏi củng cố kiến thức tr.36 SGK: 

Câu 1. Hãy kể tên một số dịch vụ và phần mềm hỗ trợ giao tiếp trong không gian mạng. Nêu tóm tắt khả năng của chúng.

Câu 2. Hãy trình bày một vài ưu điểm và nhược điểm của giao tiếp trong không gian mạng mà em thấy đáng lưu ý nhất.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:  

HS tìm hiểu nội dung mục 1b SGK 
tr.34 – 35 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

HS lần lượt trả lời các yêu cầu và nhận xét lẫn nhau.

Hướng dẫn trả lời Câu hỏi củng cố kiến thức tr.36  SGK:

Câu 1. Một số dịch vụ và phần mềm hỗ trợ giao tiếp trong không gian mạng:

- Microsoft Teams: Teams cung cấp giao tiếp nhóm và hợp tác trong không gian làm việc ảo. Nó tích hợp với các ứng dụng Office 365, cho phép chia sẻ tài liệu và thực hiện cuộc họp trực tuyến.

- Zoom: Là một dịch vụ học, họp trực tuyến. Nó cho phép người dùng thực hiện cuộc gọi video, chia sẻ màn hình và tương tác trực tuyến.

- Google Meet: Là một dịch vụ học, họp trực tuyến của Google, tích hợp với G Suite. Nó cho phép thực hiện cuộc gọi video và chia sẻ màn hình.

- Skype: Là một ứng dụng gọi điện thoại và video call, cũng như chia sẻ tệp và thực hiện cuộc họp nhóm. 

- Zalo: Là ứng dụng nhắn tin và gọi điện miễn phí tại Việt Nam, với khả năng chia sẻ trạng thái, thanh toán qua Zalo Pay và kết nối xã hội.

- Messenger: Là ứng dụng nhắn tin và gọi điện thoại miễn phí, kết nối người dùng trên toàn thế giới thông qua tài khoản Facebook. Với khả năng chia sẻ văn bản, hình ảnh, video và cuộc gọi video, Messenger mang lại trải nghiệm giao tiếp đa dạng và thuận tiện trên nền tảng mạng xã hội lớn nhất thế giới.

Câu 2. Một vài ưu điểm và nhược điểm của giao tiếp trong không gian mạng:

- Ưu điểm:

+ Thuận tiện.

+ Tiết kiệm thời gian và chi phí.

+ Mở rộng kết nối xã hội.

+ Công cụ giao tiếp đa dạng.

- Nhược điểm:

+ Thiếu tín hiệu phi ngôn ngữ.

+ Ẩn chứa nhiều nguy cơ về bảo mật và quyền riêng tư.

+ Khó khăn trong việc xây dựng mối quan hệ cá nhân chặt chẽ.

+ Dễ bị ảnh hưởng bởi sự cố kĩ thuật.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

- GV kết luận: 

  • Không gian mạng là môi trường được tạo ra nhờ các mạng máy tính.

  • Giao tiếp trong không gian mạng có nhiều ưu điểm song cũng tiềm ẩn những nhược điểm đòi hỏi người dùng phải biết ứng xử đúng cách.

b) Ưu điểm và nhược điểm của giao tiếp trong không gian mạng

- Ưu điểm:

+ Thuận tiện: Giao tiếp trực tuyến có thể được thực hiện mọi nơi, mọi lúc, miễn là có kết nối mạng.

+ Tiết kiệm thời gian và chi phí: So với giao tiếp trực tiếp, giao tiếp trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả thực hiện công việc và đáp ứng yêu cầu kết nối con người trong cuộc sống.

+ Mở rộng kết nối xã hội: Giao tiếp trực tuyến giúp dễ dàng mở rộng mạng lưới quan hệ xã hội và kết nối nhiều người khác nhau có cùng sở thích, quan điểm hoặc nhu cầu.

+ Công cụ giao tiếp đa dạng: Không gian mạng cung cấp nhiều công cụ giao tiếp trực tuyến như hội nghị truyền hình, nhắn tin nhanh, thư điện tử, mạng xã hội,…

Hình 6.1. Ưu điểm của giao tiếp 
trong không gian mạng

 

- Nhược điểm:

+ Thiếu tín hiệu phi ngôn ngữ: Một số phương thức giao tiếp trong không gian mạng, ví dụ thư điện tử hay tin nhắn, có thể thể thiếu tín hiệu phi ngôn ngữ như nét mặt, ngôn ngữ cơ thể và biểu cảm giọng nói.

Có thể gây khó khăn trong việc truyền đạt cảm xúc và dẫn đến những hiểu lầm không đáng có.

+ Ẩn chứa nhiều nguy cơ về bảo mật và quyền riêng tư: Giao tiếp trực tuyến có thể bị vi phạm tính bảo mật, ví dụ bị lộ mật khẩu truy cập hay bị tấn công mạng, làm gia tăng các lo ngại về quyền riêng tư.

+ Khó khăn trong việc xây dựng mối quan hệ cá nhân chặt chẽ: Trong không gian mạng, người sử dụng có thể dễ dàng giấu mặt, tạo ra các bản sao không đầy đủ của bản thân hoặc giả mạo thông tin, làm cho người khác khó đánh giá được tính chân thật của thông tin và sự thật về người đối diện.

+ Dễ bị ảnh hưởng bởi sự cố kĩ thuật: Các sự cố kĩ thuật như mất kết nối mạng và phần mềm không tương thích có thể cản trở giao tiếp trực tuyến, dẫn đến giao tiếp bị hoãn hoặc bị gián đoạn.

Hình 6.2. Nhược điểm của giao tiếp 
trong không gian mạng

Hoạt động 2: Tìm hiểu về ứng xử nhân văn trong không gian mạng

a) Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về ứng xử nhân văn trong không gian mạng.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 2. Thể hiện tính nhân văn trong không gian mạng, kết hợp với những hiểu biết thực tiễn để thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm:

- HS nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng xử nhân văn trong không gian mạng.

- HS nắm được các hành vi thể hiện sự ứng xử nhân văn và không nhân văn trong không gian mạng.

- HS được rèn luyện kĩ năng ứng xử nhân văn trong không gian mạng

d) Tổ chức thực hiện: 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 1150k/năm

=> Chỉ gửi 650k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án tin học ứng dụng 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay