Giáo án toán 9 VNEN soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Toán 9 VNEN theo mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Bộ giáo án kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô có đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo. GA toan 9 vnen cv 5512

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án toán 9 VNEN soạn theo công văn 5512
Giáo án toán 9 VNEN soạn theo công văn 5512
Giáo án toán 9 VNEN soạn theo công văn 5512
Giáo án toán 9 VNEN soạn theo công văn 5512
Giáo án toán 9 VNEN soạn theo công văn 5512
Giáo án toán 9 VNEN soạn theo công văn 5512
Giáo án toán 9 VNEN soạn theo công văn 5512
Xem bài mẫu giáo án

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:………………

Ngày dạy: ………………..

Bài 1: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO

TRONG TAM GIÁC VUÔNG (T2)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức:

- HS trình bày được hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền, một số hệ thức liên quan đến đường cao.

- Biết thiết lập các hệ thức b2 = a.b', c2 = a.c', h2 = b'.c' và củng cố định lí Pitago

  1. Kĩ năng:

- Biết vận dụng linh hoạt các hệ thức trên vào việc tìm các yếu tố chưa biết về cạnh và góc trong tam giác vuông, rèn kĩ năng trình bày lời giải, vẽ hình.

- Ứng dụng được các hệ thức vào giải các bài toán có liên quan.

  1. Thái độ: Tích cực hợp tác trong hoạt động học.
  2. Năng lực, phẩm chất

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: Phát triển cho HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.

- Năng lực chuyên biệt: NL tư duy logic, NL sử dụng ngôn ngữ toán học, NL sử dụng công cụ đo vẽ tính.

4.2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm

  1. CHUẨN BỊ
  2. GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
  3. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.Thước thẳng, êke.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: học sinh hoạt động nhóm, cá nhân trong lớp học .
  2. Phương pháp dạy học: phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.
  3. Kỹ thuật dạy học : kt giao nhiệm vụ học tập, kt đặt câu hỏi, kt động não,kt chia nhóm.
  4. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
  5. Ổn định tổ chức lớp:
  6. Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG (KT – KN)

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

+ Hình thức tổ chức dạy học: học sinh hoạt động cá nhân, nhóm trong lớp học .

+ PP dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề, PP dạy học nhóm

+ KT dạy học: Kt giao nhiệm vụ học tập, kt đặt câu hỏi, kt chia nhóm, kt động não

+ NL chuyên biệt: NL tư duy logic, NL sử dụng ngôn ngữ toán học, NL sử dụng công cụ đo vẽ tính.

+ Phẩm chất: tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó

* GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm thực hiện :Áp dụng các công thức đã được học ,= a.b’; = a.c’

em hãy tìm mối liện hệ giữa b.c và a.h?

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.

* HS thảo luận nhóm

GV: Quan sát hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

* Sản phẩm học tập:

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả

- HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả

- GV nhận xét

Ta có

= a.b’; = a.c

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Một số hệ thức liên quan đến đường cao (tiếp)

+ Hình thức tổ chức dạy học: học sinh hoạt động cá nhân trong lớp học.

+ PP dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề

+ KT dạy học: Kt giao nhiệm vụ học tập, kt đặt câu hỏi, kt động não

+ NL chuyên biệt: NL tư duy logic, NL sử dụng ngôn ngữ toán học, NL sử dụng công cụ đo vẽ tính.

+ Phẩm chất: tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó

* GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cá nhân đọc phần thông tin 2c, rút ra công thức liện hệ giữa tích hai cạnh góc vuông và tích cạnh huyền với đường cao?

- Làm bài tập 3

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.

GV: Quan sát hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

* Sản phẩm học tập:

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả

- HS báo cáo kết quả

- GV nhận xét và chốt kq

2. Một số hệ thức liên quan đến đường cao

b.c = a.h (3)

Bài tập 3

Theo ĐL Pytago:

BC2 = AB2 + AC2 = 62 +82

= 36 + 64 = 100

BC = 10

Áp dụng CT: ah = bc

Ta có: AB.AC = AH.BC

AH =

Hoạt động 2: Một số hệ thức liên quan đến đường cao (tiếp)

+ Hình thức tổ chức dạy học: học sinh hoạt động cá nhân trong lớp học.

+ PP dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề

+ KT dạy học: Kt giao nhiệm vụ học tập, kt đặt câu hỏi

+ NL chuyên biệt: NL tư duy logic, NL sử dụng ngôn ngữ toán học, NL sử dụng công cụ đo vẽ tính.

+ Phẩm chất: tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó

* GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cá nhân đọc phần thông tin 2d, rút ra công thức liện hệ giữa nghịch đảo bình phương độ dài đường cao với tổng các nghịch đảo bình phương độ hai cạnh góc vuông?

- Áp dụng công thức tính độ dài đường cao trong bài tập 3 và so sánh với cách làm trên?

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.

GV: Quan sát hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

* Sản phẩm học tập:

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả

- HS báo cáo kết quả

- GV nhận xét và chốt kq

Một số hệ thức liên quan đến đường cao (tiếp)

(4)

Áp dụng công thức làm bài tập 3

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

+ Hình thức tổ chức dạy học: học sinh hoạt động cá nhân, nhóm trong lớp học .

+ PP dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề , PP dạy học nhóm

+ KT dạy học: Kt giao nhiệm vụ học tập, kt đặt câu hỏi, kt chia nhóm

+ NL chuyên biệt: NL tư duy logic, NL sử dụng ngôn ngữ toán học, NL sử dụng công cụ đo vẽ tính.

+ Phẩm chất: tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó

* GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cặp đôi làm bài 2 (T61)

- Hoạt động nhóm làm bài tập 4 (T61)

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.

* HS thảo luận nhóm

GV: Quan sát hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

* Sản phẩm học tập:

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả

- HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả

- GV nhận xét và chốt kq

Bài 2 (T61)

áp dụng công thức = a.b’; = a.c

AB = = 3 ; AC = = 6

Bài 4 (T61)

a) Ta có AC2 = AB2+BC2

AC2 = 82 + 62 = 100 AC = 10 (cm)

Lại có AB2 = AE.AC AE = (cm) BE.AC = AB.BC

BE = (cm)

b) Xét tam giác ABF có

= 1v, AE BF nên ta có:

AB2 = BE.BF BF = 82 : 4,8 13,3 (cm)

Diện tích ABF là:

AE.BF = 6,4. 13,3 42,6 (cm2)

D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà:

- Học các công thức đã được học

- Tìm hiểu phần vận dụng và tìm tòi mở rộng: kiểm chứng công thức b.c = a.h bằng cách ghép hình. Làm theo như hướng dẫn trong sách

- Tìm hiểu trên mạng innternet các bài toán làm thêm

   
Giáo án toán 9 VNEN soạn theo công văn 5512
Giáo án toán 9 VNEN soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Toán 9 VNEN được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình Toán 9. 

Phí tải giáo án:

  • 250.000/học kì
  • 300.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

Từ khóa: toan 9 cv 5512, GA toan 9, Giao an 5512 toan 9 vnen, giao an toan lop 9

Tài liệu giảng dạy môn Toán THCS

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay