Giáo án và PPT Ngữ văn 7 cánh diều Bài 9: Cây tre Việt Nam (Thép Mới)
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 9: Cây tre Việt Nam (Thép Mới). Thuộc chương trình Ngữ văn 7 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 7 cánh diều
VĂN BẢN 1: CÂY TRE VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV trình chiếu cho HS xem video clip về hình ảnh cây tre trong tâm thức người Việt: https://www.youtube.com/watch?v=4swRfCpHdh4 (từ 1:19 đến 4:52).
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS: Thông qua video clip vừa rồi, kết hợp với việc đọc trước văn bản Cây tre Việt Nam ở nhà, theo em nhan đề văn bản liên quan gì đến nội dung chính của văn bản này?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu kiến thức về tùy bút, tản văn
GV đưa ra câu hỏi:
+ Tùy bút và tản văn là gì? Vì sao tùy bút và tản văn đều xếp vào thể loại tác phẩm kí? Từ đó, nhận ra điểm giống và khác nhau của hai thể loại này.
+ Tìm hiểu chất trữ tính, cái “tôi” và ngôn ngữ của tùy bút, tản văn thể hiện cụ thể như thế nào?
Sản phẩm dự kiến:
a) Khái niệm: Tùy bút và tản văn đều là các thể loại của kí, đều là văn xuôi đậm chất trữ tình.
- Tùy bút là thể văn xuôi trữ tình ghi chép lại một cách tự do những suy nghĩ, cảm xúc mang đậm màu sắc cá nhân của tác giả về con người và sự việc.
- Tản văn là một dạng bài gắn với tùy bút, là thể thể văn xuôi sử dụng cả tự sự, trữ tình, nghị luận,… nêu lên hiện tượng giàu ý nghĩa xã hội và bộc lộ một cách chân thực, trực tiếp tình cảm, ý nghĩa mang đậm cá tính của tác giả.
b) Chất trữ tính, cái “tôi”, ngôn ngữ của tùy bút, tản văn
Chất trữ tình | Là sự thể hiện trực tiếp những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc chủ quan của người viết trước con người và sự việc được nói tới |
Cái “tôi” | Tức con người tác giả, hiện lên rất rõ nét như: nhẹ nhàng, lặng lẽ hay sôi nổi; tinh tế, lịch lãm hay quyết liệt,… |
Ngôn ngữ | - Giàu chất thơ, do chú trọng tái hiện nội tâm, cảm xúc. - Cách miêu tả thiên nhiên mơ mộng. - Sử dụng nhiều biện pháp tu từ, nhiều từ ngữ sinh động, giàu hình ảnh và nhịp điệu,… rất phù hợp với chất trữ tình. |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
GV đưa ra câu hỏi: Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm mà em biết. Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội dung của mỗi phần.
Sản phẩm dự kiến:
a) Tác giả
- Tên khai sinh: Hà Văn Lộc.
- Quê quán: Tây Hồ, Hà Nội.
- Năm sinh – năm mất: 1925 – 1991.
- Thể loại sáng tác: Báo chí, bút ký, thuyết minh phim.
- Tác phẩm tiêu biểu: Kháng chiến sau lũy tre, trên đồng lúa (1947), Hữu nghị (1955), Nguyễn Ái Quốc đến với Lê-nin (1980),…
b) Tác phẩm
- Xuất xứ: Viết năm 1955, được dùng làm lời bình cho bộ phim tài liệu cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan. Thông qua hình ảnh cây tre (tượng trưng cho đất nước và con người Việt Nam), bộ phim ca ngợi cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của dân tộc ta.
- Bố cục:
+ Phần 1: Từ đầu đến “chí khí như người”: Giới thiệu chung về cây tre.
+ Phần 2: Tiếp đến “chung thủy”: Tre gắn bó với con người trong cuộc sống, lao động và sản xuất.
+ Phần 3: Tiếp đến “Việt Nam dân chủ Cộng hòa”: Tre sát cánh với con người trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương, đất nước.
+ Phần 4: Còn lại: Tre vẫn là người bạn đồng hành cùng dân tộc ta trong hiện tại và tương lai.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung của VB
HS cùng thảo luận và trả lời câu hỏi:
Nhan đề là Cây tre Việt Nam nhưng nội dung chính mà tác giả muốn làm nổi bật qua bài tùy bút này là gì? Điều đó có ý nghĩa sâu sắc như thế nào?
Hình ảnh cây tre trong bài tùy bút tiêu biểu cho những phẩm chất nào của con người Việt Nam?
Tìm những câu hoặc đoạn văn thể hiện rõ tình cảm yêu mến và tự hào của tác giả về cây tre Việt Nam?
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ tương ứng với một phần, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu:
+ Nội dung chính của phần được phân công.
+ Điểm giống nhau giữa tre, nứa, trúc, mai, vầu ở phần (1) là gì?
+ Câu kết phần (2) và đoạn kết phần (4) khẳng định điều gì?
Sản phẩm dự kiến:
1. Nội dung của văn bản
- Nội dung chính của văn bản: tác giả mượn hình ảnh “cây tre Việt Nam” để nói lên những suy nghĩ, cảm xúc của mình về con người Việt Nam, đồng thời ca ngợi những phẩm chất cao đẹp: anh dũng, cần cù, bền bỉ thủy chung, sống có nghĩa, có tình,...
1.1. Giới thiệu về cây tre
- Là người bạn thân của nông dân, nhân dân Việt Nam.
- Đặc điểm của cây tre:
+ Vào đâu tre cũng sống, cũng xanh tốt.
+ Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn.
+ Tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
- Tre, nứa, trúc, mai, vầu cùng một mầm non mọc thẳng.
=> Tre thanh cao, giản dị, chí khí như con người.
1.2. Tre gắn bó với con người trong cuộc sống, lao động và sản xuất.
- Tre trùm lên âu yếm bản làng, xóm thôn
- Dưới bóng tre, giữ gìn một nền văn hóa lâu đời, con người dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Tre là cánh tay của người nông dân.
- Tre là người nhà, khăng khít với đời sống hằng ngày.
- Tre buộc chặt những tình cảm chân quê.
- Tre là niềm vui của tuổi thơ, của người già.
- Tre chung thủy.
=> Câu kết khái quát tre gắn bó với con người thủy chung suốt cuộc đời.
1.3. Tre sát cánh với con người trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương, đất nước.
- Tre xung phong vào xe tăng, đại bác.
- Tre giữ làng, giữ nước.
- Tre hi sinh để bảo vệ con người.
- Tre mang khúc nhạc tâm tình.
è Tre là tất cả, tre là vũ khí chiến đấu bảo vệ quê hương, đất nước.
1.4. Tre vẫn là người bạn đồng hành cùng dân tộc ta trong hiện tại và tương lai.
- Tre vẫn còn nguyên vị trí trong tương lai khi đất nước đi vào công nghiệp hóa: tre vấn là bóng mát,...
=> Đoạn kết khẳng định những nét đẹp phẩm chất, khí phách của cây tre cũng chính là những phẩm chất cao quý của con người Việt Nam.
………………………………………………….
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1. Văn bản Cây tre Việt Nam thuộc thể loại nào?
A. Kí
B. Truyện ngắn
C. Tiểu thuyết
D. Thơ
Câu 2. Câu nào dưới đây nói về văn bản Cây tre Việt Nam?
A. Là truyện ngắn đạt giải nhất trong cuộc thi viết về làng quê và con người Việt Nam
B. Là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan.
C. Là kí sự của tác giả viết về cây tre Việt Nam.
D. Là tác phẩm đạt giải nhì trong cuộc vận động sáng tác cho thiếu nhi.
Câu 3. Trong đoạn trích, nguồn vui mà tre mang lại cho trẻ thơ là từ đâu?
A. Tre hát ru em bé trong giấc ngủ êm nồng.
B. Tạo tỏa bóng mát cho trẻ em nô đùa.
C. Nguyên liệu từ tre tạo ra que đánh chuyền.
D. Tre làm nên chiếc nôi đưa trẻ.
Câu 4. Người già dùng tre làm gì để tạo ra sự khoan khoái?
A. Chiếc cày để cày ruộng.
B. Chiếc võng để đung đưa trong những trưa hè oi bức.
C. Chiếc cần câu để câu cá thư giãn.
D. Chiếc điếu cày để hút thuốc.
Câu 5. Đoạn văn “Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên giường tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thủy” nói lên điều gì?
A. Sự gắn bó thủy chung của tre với con người trong suốt cả cuộc đời.
B. Sự tận tình của tre trong việc phục vụ con người.
C. Những phẩm chất cao quý của tre đối với con người.
Những đóng góp của tre cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - A | Câu 2 - B | Câu 3 - C | Câu 4 - D | Câu 5 - A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1. Theo em, khi đất nước bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, tre có còn giữ được vị trí của mình trong đời sống dân tộc nữa hay không? Hãy viết đoạn văn ngắn (5 - 7 dòng) trình bày ý kiến của em.
Câu 2. Em hãy dẫn ra một số bằng chứng để thấy tre, nứa vẫn gắn bó thân thiết với đời sống con người Việt Nam.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 550k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
- Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
- Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 7 cánh diều
NGỮ VĂN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Giáo án Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo cả năm
Giáo án ngữ văn 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Đề thi kì ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
NGỮ VĂN 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 7 kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn giáo án Ngữ văn 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Giáo án ngữ văn 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 7 kết nối tri thức
Đề thi kì ngữ văn 7 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 7 kết nối tri thức