Giáo án và PPT Toán 7 kết nối Bài tập cuối chương V
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài tập cuối chương V. Thuộc chương trình Toán 7 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 7 kết nối tri thức
CHƯƠNG V. SỐ HỮU TỈ
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV cho HS làm các bài sau nhớ lại các kiến thức đã được học của chương V:
Bài 1: Các thành phần của một chai nước ép hoa quả (tính theo tỉ số phần trăm) như sau: việt quất 60%, táo 30%, mật ong 10%.
Trong các hình a, b, c, d ta có thể biểu diễn các số liệu đã cho trên hình nào để nhận được biểu đồ hình quạt tròn thống kê các thành phần của chai nước ép hoa quả?
Bài 2: Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ.
a) Tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ là:
A. 1635,5 B. 1636 C. 1636,5 D. 1637
b) Ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ là:
A. 7, 9, 10 B. 8, 9, 10 C. 9, 10, 11 D. 8, 9, 11
c) Ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ là:
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 3, 4, 5 D. 1, 2, 4
Đáp án:
Bài 1: Hình c.
Bài 2:
a) A b) A c) A.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động: Ôn tập kiến thức chương V
GV chia lớp thành các nhóm thảo luận trình bày về sơ đồ kiến thức chương V
Sản phẩm dự kiến:
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài về phân tích biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng, phân loại dữ liệu:
Câu 1: Một nhóm nghiên cứu đã khảo sát về mơ ước nghề nghiệp của các bạn học sinh khối 7 của một tỉnh và thu được kết quả như các biểu đồ Hình 5.37.
a) Lập bảng thống kê về mơ ước nghề nghiệp của các bạn nam, nữ.
b) Liệt kê những nghề có tỉ lệ bạn nữ lựa chọn cao hơn các bạn nam.
c) Một trường Trung học của tỉnh này có 250 học sinh khối 7, gồm 130 bạn nam và 120 bạn nữ, hãy dự đoán số bạn có mơ ước trở thành giáo viên.
Câu 2: Cho hai biểu đồ sau:
a) Mỗi biểu đồ trên cho biết những thông tin gì?
b) Cho biết năm 2019, GDP của Việt Nam là bao nhiêu tỉ đô la. Mỗi khu vực kinh tế đóng góp bao nhiêu tỉ đô la?
Câu 3: Biểu đồ đoạn thẳng Hình 5.40 cho biết số dân và dự báo quy mô dân số của Trung Quốc và Ấn Độ đến năm 2050.
Từ biểu đồ trên, em hãy dự đoán:
a) Năm 2020, số dân nước nào lớn hơn, tương ứng là khoảng bao nhiêu tỉ người?
b) Đến khoảng năm nào thì số dân hai nước bằng nhau?
c) Xác định xu thế tăng, giảm dân số của mỗi nước trong quá khứ và trong tương lai.
Câu 4: Để biểu diễn dữ liệu trong các tình huống sau, em sẽ chọn loại biểu đồ nào?
a) Tỉ lệ đóng góp vào GDP của các thành phần kinh tế ở Việt Nam;
b) Sự thay đổi giá gạo xuất khẩu từ năm 2010 đến nay.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1: a) Bảng thống kê vể mơ ước nghể nghiệp của các bạn nam:
Nghề nghiệp | Bác sĩ | Công an | Giáo viên | Kĩ sư | Nghề khác |
Tỉ lệ |
Bảng thống kê về mơ ước nghể nghiệp của các bạn nữ:
Nghề nghiệp | Bác sĩ | Công an | Giáo viên | Kĩ sư | Nghề khác |
Tỉ lệ |
b) Nghề có tỉ lệ các bạn nữ chọn cao hơn các bạn nam chọn là GV.
c) Số bạn nam của trường có mơ ước trở thành GV khoảng:
Số bạn nữ của trường có mơ ước trở thành GV khoảng: (HS).
Tổng số HS có mơ ước trở thành GV khoảng: (HS).
Câu 2:
a) Biểu đổ Hình 5.38a cho biết GDP Việt Nam trong các năm từ 2014 đến 2019. Biểu đồ Hình cho biết đóng góp của các khu vực kinh tế vào GDP Việt Nam trong năm
b) GDP của Việt Nam năm 2019 là 261 tỉ đô la, trong đó:
Công nghiệp và xây dựng đóng góp: (tỉ đô la).
Dịch vụ đóng góp: (tỉ đô la).
Nông nghiệp đóng góp: (tỉ đô la).
Câu 3:
a) Năm 2020, số dân của Trung Quốc là 1,44 tỉ người, lớn hơn số dân của Ấn Độ với 1,38 tỉ người.
b) Đến khoảng năm 2027 thì số dân của hai nước bằng nhau.
c) Trong quá khứ, số dân của cả hai nước đều có xu hướng tăng. Trong tương lai, số dân của Ấn Độ vẫn có xu hướng tăng trong khi số dân của Trung Quốc có xu hướng giảm. 5.21. HD. a) Nên dùng biểu đổ hình quạt tròn.
b) Nên dùng biểu đổ đoạn thẳng.
Câu 4:
a) Nên dùng biểu đổ hình quạt tròn.
b) Nên dùng biểu đổ đoạn thẳng.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Một nghiên cứu đã đưa ra tỉ lệ học sinh cấp THCS nghiện điện thoại di động trong những năm gần đây như biểu đồ Hình 5.22.
a) Trục đứng biểu diễn đại lượng gì? Dữ liệu về đại lượng này thuộc loại nào?
b) Năm 2021, một trường THCS có 1 000 học sinh. Hãy ước lượng số lượng học sinh nghiện điện thoại di động của trường.
Câu 2: Tỉ lệ nghèo đói tính trên tổng số dân của Mỹ trong các năm từ 2015 đến 2019 được cho trong biểu đồ Hình.
a) Cho biết xu thế của tỉ lệ đói nghèo tại Mỹ trong thời gian trên.
b) Lập bảng thống kê biểu diễn số liệu biểu diễn trong biểu đồ.
c) Năm 2019 dân số Mỹ là 328 triệu người (theo World Bank), tính số người đói nghèo ở Mỹ.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1: a) Từ biểu đồ Hình 5.22, ta thấy trục đứng biểu diễn tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại di động, dữ liệu về đại lượng này thuộc loại dữ liệu là số liệu.
b) Từ biểu đồ Hình 5.22, ta thấy năm 2021, tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại di động chiếm 15% tổng số học sinh.
Do đó số học sinh nghiện điện thoại di động trong 1 000 học sinh của một trường THCS năm 2021 là: 1 000 . 15% = 1 000 . 15 : 100 = 150 (học sinh).
Câu 2: a) Từ biểu đồ Hình 5.20, ta thấy tỉ lệ đói nghèo tại Mỹ có xu thế giảm dần theo thời gian trong các năm từ 2015 đến 2019.
b) Quan sát biểu đồ Hình 5.20, ta có tỉ lệ đói nghèo các năm là:
- Năm 2015: 13,50%;
- Năm 2016: 12,70%;
- Năm 2017: 12,30%;
- Năm 2018: 11,80%;
- Năm 2019: 10,50%;
Vậy ta lập được bảng thống kê như sau:
Năm | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 |
Tỉ lệ đói nghèo | 13,50% | 12,70% | 12,30% | 11,80% | 10,50% |
c) Năm 2019, tỉ lệ đói nghèo ở Mỹ chiếm 10,50% tổng số dân, do đó, số người đói nghèo ở Mỹ trong năm này là:
328 . 10,50% = 328 . 10,50 : 100 = 34,44 triệu người = 34 440 000 người.
Vậy năm 2019, Mỹ có 34 440 000 người đói nghèo.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 550k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
- Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
- Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 7 kết nối tri thức
TOÁN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Soạn giáo án Toán 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
Giáo án điện tử toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 7 chân trời sáng tạo
Đề thi toán 7 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo
TOÁN 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm toán 7 kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn giáo án Toán 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 7 kết nối tri thức
Đề thi toán 7 kết nối tri thức
Trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức