Giáo án và PPT Toán 7 kết nối Bài tập cuối chương IV
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài tập cuối chương IV. Thuộc chương trình Toán 7 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 7 kết nối tri thức
CHƯƠNG IV. TAM GIÁC BẰNG NHAU
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
Câu 1: Cho hình vẽ, thay dấu ..?.. bằng tên tam giác thích hợp
a)
b)
c)
Câu 2: Trong hình mái nhà ở Hình 8, tính góc B và góc C, biết .
A. B.
C. D. .
Câu 3: Điền dấu X vào ô trống thích hợp
Câu | Đúng | Sai |
1. Trong tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn | ||
2. Trong một tam giác, có ít nhất là hai góc nhọn | ||
3. Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù | ||
4. Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn bù nhau | ||
5. Nếu là góc ở đáy của một tam giác cân thì | ||
6. Nếu là góc ở đỉnh của một tam giác cân thì . |
Câu 4: Cho hình vẽ, có , , MN = 3, NQ = 5. Độ dài đoạn MP là:
A. 3 B. 5
C. 3,5 D. 4
Câu 5: Cho hình vẽ, cần có thêm yếu tố nào để theo trường hợp góc – cạnh – góc:
A. B.
C. D.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
a) b) c) | A | Câu đúng: 1, 2, 5. Câu sai: 3, 4, 6. | B | B |
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động: Ôn tập các kiến thức đã học của chương
- GV chia HS thành các nhóm thảo luận vẽ sơ đồ tổng hợp kiến thức của chương.
- GV cho HS nhắc lại:
+) Định lí tổng ba góc trong một tam giác.
+) Định nghĩa hai tam giác bằng nhau và ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
+) Bốn trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
+) Thế nào là tam giác cân, tính chất của tam giác cân?
+) Thế nào là tam giác đều?
+) Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? Đỉnh của một tam giác cân và đường trung trực của cạnh đáy tam giác đó có gì đặc biệt?
Sản phẩm dự kiến:
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Tính các số đo x, y trong các tam giác dưới đây (H.4.75).
Câu 2: Trong Hình 4.76, có AM = BM, AN = BN. Chứng minh rằng .
Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A có = 120°. Trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho MA, NA lần lượt vuông góc với AB, AC.
Chứng minh rằng:
a) ΔBAM = ΔCAN;
b) Các tam giác ANB, AMC lần lượt cân tại N, M.
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A có ˆB=60°. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho CAM=30°. Chứng minh rằng:
a) Tam giác CAM cân tại M;
b) Tam giác BAM là tam giác đều;
c) M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1:
.
Câu 2: Ta có (theo giả thiết và theo tính chất đường trung trực). (c.c.c) vì:
(theo giả thiết), (chứng minh trên), là cạnh chung.
Do đó, .
Câu 3: a) (cạnh góc vuông - góc nhọn) vì:
do o cân tại .
b) Ta có .
. Suy ra cân tại ;
. Suy ra cân tại .
Câu 4: a) . Suy ra cân tại .
b) .
Vậy tam giác có cả ba góc bằng nhau nên nó là tam giác đều.
c) ( cân), ( đểu) .
Suy ra là trung điểm của đoạn thẳng .
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A. Gọi M là trung điểm của BC. Trên cạnh AB và AC lấy các điểm P, Q sao cho MP, MQ lần lượt vuông góc với AB, AC (H.4.59).
a) Chứng minh rằng MP = MQ và AP = AQ.
b) Đường thẳng PQ có vuông góc với AM không? Vì sao?
Câu 2: Cho hình thang cân ABCD có đáy lớn AD và đáy nhỏ BC thỏa mãn AD = 4 cm và AB = BC = CD = 2 cm. Tính các góc của hình thang ABCD.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1: a) Xét tam giác vuông PBM và tam giác vuông QCM có:
BM = MC (do M là trung điểm của BC)
(do tam giác ABC cân tại đỉnh A)
Do đó, ∆PBM = ∆QCM (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra MP = MQ.
Ta lại có: AB = AC (do tam giác ABC cân tại đỉnh A).
AB = AP + PB, AC = AQ + QC.
Suy ra AP + PB = AQ + QC
Mà PB = QC (do ∆PBM = ∆QCM)
Do đó AP = AQ.
b) Theo câu a ta có, AP = AQ và MP = MQ, do đó A và M cùng cách đều hai điểm P, Q nên AM là đường trung trực của đoạn thẳng PQ.
Do đó, AM vuông góc với PQ.
Câu 2: Gọi O là trung điểm của AD.
Khi đó, AO = OD = (cm).
Do đó, AB = BC = CD = AO = OD = 2 cm.
Tam giác ABO có AB = BO nên tam giác ABO cân tại đỉnh A.
Suy ra ABO = AOB.
Lại có: AD // BC (do ABCD là hình thang cân có AD và BC là đáy)
Suy ra (hai góc so le trong).
Do đó, .
Xét tam giác ABO và tam giác CBO có:
AB = BC (= 2 cm)
(cmt)
BO: cạnh chung
Do đó, ∆ABO = ∆CBO (c – g – c).
Suy ra CO = AO = 2 cm.
Tam giác COD có CD = OD = OC (= 2 cm). Do đó tam giác COD là tam giác đều.
Suy ra = 60°
Ta có: =180° (BC // AD, hai góc ở vị trí trong cùng phía)
Suy ra = 180° − = 180° − 60° = 120°
Do ABCD là hình thang cân với AD và BC là đáy.
Vậy = = 60° và = = 120°
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 550k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
- Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
- Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 7 kết nối tri thức
TOÁN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Soạn giáo án Toán 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
Giáo án điện tử toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 7 chân trời sáng tạo
Đề thi toán 7 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo
TOÁN 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm toán 7 kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn giáo án Toán 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 7 kết nối tri thức
Đề thi toán 7 kết nối tri thức
Trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức