Nội dung chính Toán 8 kết nối tri thức Bài 12: Hình bình hành

Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 12: Hình bình hành sách Toán 8 kết nối tri thức. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

CHƯƠNG 3. TỨ GIÁC

BÀI 12: HÌNH BÌNH HÀNH

1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT

Khái niệm hình bình hành

Hoạt động 1:

Hình 3.28 c) là hình bình hành, vì có hai hai cặp cạnh đối song song với nhau:

AB // CD; AD // BC.

Định nghĩa:

Hình bình hành  là tứ giác có các cạnh đối song song.

Ví dụ 1: (SGK – tr.57).

Hướng dẫn giải (SGK – tr.58).

Thực hành 1

Mô tả: Vẽ cạnh AB=3 cm, vẽ cạnh AD=4cm sao cho BAD=60o. Từ D kẻ tia Dx//AB. Từ B kẻ tia By//AD. Hai tia Dx, By cắt nhau tại C

Ta được hình hình hành ABCD.

Tính chất của hình bình hành

Hoạt động 2:

Hình vẽ: 

- Các góc đối bằng nhau.

- Các cạnh đối song song và bằng nhau.

- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Hoạt động 3:

Ta có ABCD là hình bình hành.

  1. a) Xét ∆ABC∆CDA có:

+ AC chung

+ ACB=CAD (so le trong)

+ BAC=DCA (so le trong)

=> ∆ABC = ∆CDA (g.c.g)

=> AB = CD; AD = BC; ABC=CDA.

  1. b) Xét ∆ABD∆CDB có:

+ BD chung

+ AB = CD (theo câu a)

+ ABD=CDB (so le trong)

=> ∆ABD = ∆CDB (c.g.c).

=> DAB=BCD.

  1. c) Xét ∆AOB∆COD có:

+ AB = CD (theo câu a)

+ AOB=COD (hai góc đối đỉnh)

+ ABO=CDO (so le trong)

=> ∆AOB = ∆COD (g.c.g).

=> OA = OC; OB = OD.

Định lí 1

Trong hình bình hành có:

  1. a) Các cạnh đối bằng nhau;
  2. b) Các góc đối bằng nhau;
  3. c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

GT

ABCD là hình bình hành;

O là giao điểm của AC và BD.

KL

a) AB = CD; AD = BC;

b) A=C;B=D

c) OA=OC;OB=OD.

Nhận xét

Ta có: A=C;B=D (định lí 1)

=> A+B=C+D

A+B+C+D=360o

=> A+B=C+D=180o .

Luyện tập 1

Xét tứ giác ANMP ta có: 

+ AN // MP (gt)

+ AP // PM (gt)

Suy ra ANMP là hình bình hành.

Có: AM và PN là hai đường chéo của hình bình hành ANMP, I là trung điểm của PN, suy ra I cũng là trung điểm của AM.

Tranh luận

- Vuông đúng. Vì:

Ví dụ, Hình bình hành là một hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng nó không là hình thang cân vì không có hai góc bằng nhau kề cạnh nào cả.

2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Dấu hiệu nhận biết hình bình hành theo cạnh.

- Nếu một tứ giác có các cạnh đối bằng nhau thì tứ giác đó có là một hình bình hành.

Định lí 2:

  1. a) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là một hình bình hành.
  2. b) Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là một hình bình hành.
  3. a) 

GT

Tứ giác ABCD, có:

AB = CD; AD = BC

KL

Tứ giác ABCD là hình bình hành.

  1. b) 

GT

Tứ giác ABCD, có:

AB // CD và AB = CD

KL

Tứ giác ABCD là hình bình hành.

Ví dụ 2: (SGK – tr.59).

Hướng dẫn giải: (SGK – tr.59, 60).

Luyện tập 2

  1. a) Vì ABCD là hình bình hành nên ta có: ABC=CDA.

Mà DE và BF là tia phân giác của DE. Nên ta có:

ADE=EDF=EBF=FBC (1)

+ Xét ∆ADE∆CBF có:

ADE=CBF (chứng minh phần a)

AD = BC (ABCD là hình bình hành).

DAB=BCD (ABCD là hình bình hành)

=> ∆ADE = ∆CBF (g.c.g).

=> DE = BF.

  1. b) 

Ta có: ED = BF (vì ∆ADE = ∆CBF cmt)

AED=EBF (cùng bằng CBF)

=> ED//BF

=> tứ giác DEBF là hình bình hành.

Thực hành 2

Theo định lí 2a: Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là một hình bình hành.

Vì sợi xích có đoạn dài ngắn xen kẽ nhau, hai đoạn dài bằng nhau, hai đoạn ngắn bằng nhau nên tứ giác đó chính là hình bình hành.

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HÌNH BÌNH HÀNH THEO GÓC VÀ ĐƯỜNG CHÉO

Định lí 3:

  1. a) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là một hình bình hành.
  2. b) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là một hình bình hành.

Câu hỏi

  1. a) 

GT

Tứ giác ABCD, có:

A=C;   B=D 

KL

Tứ giác ABCD là hình bình hành.

  1. b) 

GT

Tứ giác ABCD, có:

AC∩BD=O; 

OA=OC;OB=OD 

KL

Tứ giác ABCD là hình bình hành.

- Minh họa:

Ví dụ 3: (SGK – tr.60).

Hướng dẫn giải: (SGK – tr.60).

Luyện tập 3.

GT

Cho điểm: A, B, A’, B’ phân biệt; O không nằm trên AB.

O là trung điểm AA’ và BB’.

KL

A’B’ = AB; A’B’ // AB.

Giải:

Xét tứ giác ABA'B' ta có: AA' và BB' là hai đường chéo của tứ giác; O là trung điểm của mỗi đường, suy ra ABA'B' là hình bình hành (định lí 3b).

Từ đó suy ra A'B' = AB và A'B' // AB (định lí 1a).

Vận dụng

- Gọi C là giao điểm của a và b. Lấy điểm D sao cho O là trung điểm của đoạn CD. 

- Từ D vẽ đường thẳng song song với b, cắt a tại A và đường thẳng song song với a, cắt b tại B.

- Ta có CD và AB là hai đường chéo của hình bình hành CADB, chúng cắt nhua tại O nên OA = OB.

Hình minh họa:

=> Giáo án dạy thêm toán 8 kết nối bài 12: Hình bình hành

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm Toán 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay