Phiếu trắc nghiệm Toán 8 chân trời Ôn tập Chương 3: Định lí Pythagore. Các loại tứ giác thường gặp (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 3: Định lí Pythagore. Các loại tứ giác thường gặp (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP (PHẦN 2)

Câu 1: Cho tam giác MNP vuông tại P khi đó:

  1. MN2 = NP2 + MP2
  2. MP2 = NM2 + MP2
  3. MP2 = NM2 - MP2
  4. MN2 = NP2 + MP2

Câu 2: Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 4 cm

  1. 5,65
  2. 5,67
  3. 5,68
  4. 5,69

Câu 3: Một tam giác có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông

  1. 10 cm; 24 cm
  2. 12 cm; 16 cm
  3. 16 cm; 18 cm
  4. 20 cm; 16 cm

Câu 4: Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20cm. Kẻ AH vuông góc BC. Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Độ dài AB,AH lần lượt là

  1. 15 cm; 12 cm
  2. 12 cm; 15 cm
  3. 13 cm; 14 cm
  4. 14 cm; 16 cm

 

Câu 5: Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2dm

  1. BC =
  2. BC =
  3. BC =
  4. BC =

Câu 6: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau khi định nghĩa tứ giác ABCD:

  1. Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
  2. Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó hai đoạn thẳng kề một đỉnh song song với nhau
  3. Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và 4 góc tại đỉnh bằng nhau.
  4. Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA

 

Câu 7: Hai cạnh bên của hình thang cân…

  1. một cạnh lớn hơn cạnh còn lại
  2. bằng nhau
  3. một cạnh bằng nửa cạnh còn lại
  4. bằng với hai cạnh đáy

 

Câu 8: Hãy chọn câu đúng. Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu.

  1. ;
  2. AB//CD; BC = AD

Câu 9: Điền cụm từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau là …”

  1. Hình thoi
  2. Hình bình hành
  3. Hình chữ nhật
  4. Hình vuông

 

Câu 10: Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20cm. Kẻ AH vuông góc BC. Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB, AH

  1. AB = 12 cm; AH = 15cm
  2. AB = 12 cm; AH = 12cm
  3. AB = 10 cm; AH = 12cm
  4. AB = 15 cm; AH = 12cm

 

Câu 11: Cho tứ giác ABCD, trong đó  ; Tổng  

  1. 2000
  2. 1600
  3. 1300
  4. 2200

Câu 12: Hình thang cân ABCD (AB // CD) có, DB là tia phân giác của góc D. Tính cạnh CD của hình thang, biết chu vi hình thang bằng 20cm.

  1. 20cm
  2. 4cm
  3. 12cm
  4. 8cm

 

Câu 13: Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 4cm, đường AH = 6cm, và = 450. Độ dài đáy lớn CD bằng

  1. 16 cm
  2. 19 cm
  3. 18 cm
  4. 17 cm

 

Câu 14: Cho hình bình hành ABCD có  Số đo các góc của hình bình hành là:

  1. ;
  2. ;
  3. ;
  4. ;

Câu 15: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau

  1. 5m; 6m; 8m
  2. 15cm; 8cm; 18cm
  3. 21dm; 20dm; 29dm
  4. 2m; 3m; 4m

 

Câu 16: Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc   tỉ lệ thuận với 4; 9; 7; 6. Khi đó số đo các góc   lần lượt là:

  1. 1350; 950; 600; 300
  2. 1200; 900; 600; 300
  3. 1400; 1050; 700; 350
  4. 1440; 1080; 720; 360

 

Câu 17: Hãy chọn câu trả lời sai. Cho hình vẽ, ta có:

  1. ABCE là hình thang cân
  2. ABCD là hình bình hành
  3. AB // CD
  4. BC // AD

 

Câu 18: Cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt lấy các điểm E, F, G, H sao cho AE = BF = CG = DH sao cho AE = BF = CG = DH. Tứ giác EFGH là hình gì?

  1. Hình chữ nhật
  2. Hình thoi  
  3. Hình vuông
  4. Hình bình hành

 

Câu 19: Cho hình thang vuông ABCD vuông tại A và D, có AB = 6cm; DC = 9cm; BC = 5cm. Tính AD?

  1. 3cm
  2. 5cm
  3. 4cm
  4. 6cm

 

Câu 20: Cho hình bình hành ABCD. Tia phân giác của góc A cắt CD tại M. Tia phân giác góc C cắt AB tại N (hình vẽ). Hãy chọn câu trả lời sai.

  1. ANCD là hình thang cân
  2. CMBA là hình thang
  3. AMCN là hình bình hành
  4. AN = MC

 

Câu 21: Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

  1. Hai đỉnh kề nhau: A, C      
  2. Điểm M nằm ngoài tứ giác ABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD
  3. Hai cạnh kề nhau: AB, DC  
  4. Điểm M nằm trong tứ giác ABCD và điểm N nằm ngoài tứ giác ABCD

Câu 22: Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại D và E. Chọn khẳng định đúng.

  1. DE < BD + CE
  2. DE > BD + CE
  3. DE = BD + CE
  4. BC = BD + CE

 

Câu 23: Tỉ số độ dài hai cạnh của hình bình hành là 3 : 5. Còn chu vi của nó bằng 48cm. Độ dài cạnh kề của hình bình hành là:

  1. 12cm và 20cm
  2. 6cm và 10cm
  3. 3cm và 5cm
  4. 9cm và 15cm

 

Câu 24: Chọn câu trả lời đúng:

Xét bài toán "cho tam giác nhọn ABC.D là điểm trên cạnh BC. Đường thẳng qua D song song với AB cắt AC tại E, đường thẳng qua D song song với AC cắt AB tại F.tam giác ABC cần có thêm điều kiện gì thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật

Hãy sắp xếp các câu sau đây một cách hợp lí

  • Tứ giác AEDF có AE//FD, AF//ED nên là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành)
  • Tứ giác AEDF là hình chữ nhật 

<=> Hình bình hành AEDF có góc FAE vuông 

<=> DeltaABC vuông tại A.

(3) Vậy nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật 

  1. (1), (3), (2)
  2. (2), (1), (3)
  3. (3), (2), (1)
  4. (1), (2), (3)

 

Câu 25: Cho tam giác ABC có BC = 6cm. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD = BE. Qua D, E lần lượt vẽ các đường thẳng song song với BC, cắt AC theo thứ tự ở G và H. Tính tổng DG + EH.

  1. 10cm
  2. 6cm
  3. 8cm
  4. 4cm

 

=> Giáo án dạy thêm toán 8 chân trời bài 1: Định lí pythagore

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay