Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 1: Định lí Pythagore
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 1: Định lí Pythagore. Thuộc chương trình Toán 8 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 8 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP
BÀI 1. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
Cho ABCD là hình vuông cạnh x cm(hình vẽ). Biết độ dài đường chéo AC là 6 cm. Bình phương độ dài cạnh của hình vuông là?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Định lí pythagore
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng?
Sản phẩm dự kiến:
HĐKP1:
+ Diện tích hình vuông có cạnh bằng a là: (đơn vị diện tích).
Diện tích hình vuông có cạnh bằng b là: (đơn vị diện tích).
+ Diện tích phần bìa không bị che lấp trong hình vuông lớn ở Hình 1a là:
(đơn vị diện tích).
+ Diện tích phần bìa không bị che lấp trong hình vuông lớn ở Hình 1b chính là diện tích hình vuông có cạnh bằng , và bằng: (đơn vị diện tích).
+ Trong cả hai hình đều đặt bốn tam giác vuông lên hai hình vuông lớn có cạnh bằng a + b.
+ Khi đó diện tích phần bìa không bị che lấp của cả hai hình sẽ bằng nhau.
Do đó
Kết luận:
Định lí Pythagore:
Trong một tam giác vuông, bình phương độ dài của cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài của hai cạnh góc vuông.
Ví dụ 1: (SGK – tr59)
Thực hành 1:
a)
Xét tam giác vuông DEF có:
(ĐL Pythagore)
(cm)
b)
Xét tam giác vuông DEF có:
(ĐL Pythagore)
(cm)
Vận dụng 1:
Chiếc ti vi ở Hình 4 được mô tả bởi tam giác ABC vuông tại A có các kích thước như hình vẽ sau:
Xét tam giác vuông ABC có:
(ĐL Pythagore)
(cm) (inch)
Hoạt động 2. Định lí pythagore đảo
GV đưa ra câu hỏi: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh còn lại thì?
Sản phẩm dự kiến:
HĐKP2.
Ta vẽ tam giác ABC có AB = 12 cm, AC = 5 cm, BC = 13 cm như sau:
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 12 cm;
+ Vẽ cung tròn tâm A bán kính 5 cm và cung tròn tâm B bán kính 13 cm. Hai cung tròn này cắt nhau tại một điểm, điểm này là điểm C.
Dùng thước đo góc (đặt thước như hình vẽ trên) ta xác định được
Kết luận:
Định lý Pythagore đảo:
Nếu một tam giác có bình phương độ dài của một cạnh bằng tổng các bình phương độ dài của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
Ví dụ 2: SGK – tr60
Thực hành 2.
a) Ta có:
Suy ra
Vậy tam giác EFK vuông tại F.
b) Ta có PQ là cạnh dài nhất
mà
suy ra
Vậy tam giác PQR không phải là tam giác vuông.
c) Ta có:
Suy ra
Vậy tam giác DEF vuông tại D.
Vận dụng 2:
a) Giả sử chiếc êke mà Nam dự định làm được mô tả bởi tam giác ABC vuông tại A có kích thước như hình vẽ dưới đây:
Xét tam giác ABC có BC là cạnh huyền, ta có:
(ĐL Pythagore)
Suy ra BC = 10 cm.
Vậy thanh nẹp còn lại Nam phải làm có độ dài 10 cm.
b) Xét tam giác ABC có:
Do đó
Vậy tam giác ABC vuông tại B nên là góc vuông.
Xét tam giác ADC có:
Do đó .
Vậy tam giác ADC vuông tại D nên là góc vuông.
…………
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bài:
Câu 1: Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm và có độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông?
A. 10 cm, 22 cm
B. 10 cm, 24 cm
C. 12 cm, 24 cm
D. 15 cm, 24 cm
Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 20cm. Kẻ AH vuông góc với BC. Biết BH = 9cm, HC = 16cm. Tính độ dài cạnh AB, AH?
A. AH = 12cm, AB = 15cm
B. AH = 10cm, AB = 15cm
C. AH = 15cm, AB = 12cm
D. AH = 12cm, AB = 13cm
Câu 3: Cho tam giác ABC vuông tại B BC=12cm, AC=13cm. Tính AB
A. x = 10cm
B. x = 11cm
C. x = 8cm
D. x = 5cm
Câu 4: Một tam giác có cạnh huyền bằng 20cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 3 và 4. Tính độ dài các cạnh góc vuông
A. 9 cm; 12 cm
B. 10 cm; 16 cm
C. 12 cm; 16 cm
D. 12 cm; 14 cm
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20cm. Kẻ AH vuông góc BC. Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB,AH
A. AH = 12 cm ; AB = 15 cm
B. AH = 10 cm ; AB = 15 cm
C. AH = 15 cm ; AB = 12 cm
D. AH = 12 cm ; AB = 13 cm
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - B | Câu 2 - A | Câu 3 -D | Câu 4 -C | Câu 5 -A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 8cm. Kẻ AH vuông góc BC. Biết BH = 3,6cm; HC = 6,4cm. Tính AB,AH
Câu 2: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Cho AH = 4cm, AB = 5cm. Trả lời câu 12, 13
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 1000k/năm
=> Chỉ gửi 650k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Toán 8 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời