Giáo án Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 1: Định lí Pythagore

Giáo án Chương 3 Bài 1: Định lí Pythagore sách Toán 8 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 8 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 1: Định lí Pythagore

Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE.

CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

BÀI 1: ĐỊNH LÝ PYTHAGORE (3 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Giải thích được định lý Pythagore.
  • Tính được độ dài cạnh trong tam giác vuông bằng cách sử dụng định lý Pythagore.
  • Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lý Pythagore.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học
  • Mô hình hóa toán học;
  • Giao tiếp toán học
  • Giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:  SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Giúp HS có cơ hội phát hiện Định lí Pythagore thông qua việc so sánh diện tích các hình vuông có cạnh là các cạnh của tam giác vuông.

 thu hút HS vào bài học.

  1. b) Nội dung: HS quan sát hình vẽ và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả.
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và đưa ra câu trả lời:

+ “Hãy so sánh diện tích hình vuông màu xanh với tổng diện tích của hai hình vuông màu đỏ và màu vàng?”

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Kết quả:

S = x.(x + x) + x.(y+2) =  2x2 + xy + 2x

Biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, luỹ thừa cơ số x.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, không đánh giá câu trả lời của HS đúng sai, mà trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Mọi câu trả lời đều được ghi nhận, muốn biết đúng – sai, chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài ngày hôm nay”.

Bài 1: Định lý Pythagore

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Định lý Pythagore

  1. a) Mục tiêu:

- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về cách giải thích định lí Pythagore.

- HS thực hành tìm độ dài cạnh thứ ba của một tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.

  1. b) Nội dung:

- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về định lí Pythagore theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.

  1. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về định lý Pythagore để thực hành làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt, hướng dẫn yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP1.

+ Cắt một tam giác vuông, minh  hoạ độ dài hai cạnh góc vuông là a, b và cạnh huyền là c.

+ Lấy một tờ bìa lớn, cắt tấm hình tam giác vuông bằng tam giác vuông đã cho và cắt hai hình vuông lớn cùng có cạnh bằng a + b.

+ Đặt bốn tam giác vuông lên hình vuông thứ nhất như trong H1a. Phần bìa không bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh là c.

+ Thực hiện tính diện phần bìa đó theo c.

 Rút ra kết luận về quan hệ giữa   .

 GV chữa bài, chốt đáp án.

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận về Định lí Pythagore trong hộp kiến thức (GV giới thiệu và đặt câu hỏi dẫn dắt: “Từ kết quả của HĐKP1 em hãy trình bày biểu thức dưới dạng phát biểu”)

- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm.

- GV cho HS trình bày dưới dạng vẽ hình, ghi GT, KL.

- GV phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn đáp, gợi mở giúp HS biết cách trình bày khi áp dụng định lí Pythagore.

HS hoàn thành bài tập Ví dụ 1 vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án.

 GV gọi một vài HS trình bày kết quả.

- HS củng cố định lí Pythagore thông qua việc hoàn thành bài Thực hành 1 trong SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS thảo luận nhóm, hoàn thành phần Vận dụng 1.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

 

 

 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS phát biểu lại định lí Pythgore. GV nhấn mạnh cho HS chỉ áp dụng định lí Pythagore trong trường hợp tam giác vuông.

1. Định lí Pythagore

HĐKP1:

+ Diện tích hình vuông có cạnh bằng a là:  (đơn vị diện tích).

Diện tích hình vuông có cạnh bằng b là:  (đơn vị diện tích).

+ Diện tích phần bìa không bị che lấp trong hình vuông lớn ở Hình 1a là:

 (đơn vị diện tích).

+ Diện tích phần bìa không bị che lấp trong hình vuông lớn ở Hình 1b chính là diện tích hình vuông có cạnh bằng , và bằng:  (đơn vị diện tích).

+ Trong cả hai hình đều đặt bốn tam giác vuông lên hai hình vuông lớn có cạnh bằng a + b.

+ Khi đó diện tích phần bìa không bị che lấp của cả hai hình sẽ bằng nhau.

Do đó

Kết luận:

Định lí Pythagore:

Trong một tam giác vuông, bình phương độ dài của cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài của hai cạnh góc vuông.

  

Ví dụ 1: (SGK – tr59)

Thực hành 1:

a)

Xét tam giác vuông DEF có:

 (ĐL Pythagore)

 

 (cm)

b)

Xét tam giác vuông DEF có:

 (ĐL Pythagore)

 

 (cm)

Vận dụng 1:

Chiếc ti vi ở Hình 4 được mô tả bởi tam giác ABC vuông tại A có các kích thước như hình vẽ sau:

Xét tam giác vuông ABC có:

 (ĐL Pythagore)

 

 (cm)  (inch)

 

Hoạt động 2: Định lí pythagore đảo

  1. a) Mục tiêu:

- HS làm quen với định lí Pythagore đảo qua việc nhận biết một tam giác vuông khi biết độ dài ba cạnh của một tam giác

- HS thực hành nhận dạng tam giác vuông khi biết độ dài ba cạnh của tam giác để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.

- HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn vận dụng tổng hợp các kĩ năng thông qua việc làm một cái êke và chứng minh một tam giác vuông dựa trên số đo của ba cạnh.

  1. b) Nội dung:

- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về định lý pythagore đảo theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng trong SGK.

  1. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về hai phân thức bằng nhau để thực hành hoàn thành bài tập Ví dụ, Thực hành.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN WORD HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. HÌNH ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 9. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 7. ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 8. HÌNH ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Chat hỗ trợ
Chat ngay