Đáp án Toán 9 kết nối Bài 14: Cung và dây của một đường tròn
File đáp án Toán 9 kết nối tri thức Bài 14: Cung và dây của một đường tròn. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án toán 9 kết nối tri thức
BÀI 14: CUNG VÀ DÂY CỦA MỘT ĐƯỜNG TRÒN
1. DÂY VÀ ĐƯỜNG KÍNH CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Giải chi tiết hoạt động trang 87 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Xét dây AB tùy ý không đi qua tâm của hình tròn (O;R) (H5.7). Dựa vào quan hệ giữa các cạnh của tam giác AOB, chứng minh AB<2R.
Hướng dẫn chi tiết:
Vì OA+OB>AB và OA=OB=R
Nên R+R>AB
Hay AB<2R
Giải chi tiết luyện tập 1 trang 88 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho đường tròn đường kính BC. Chứng minh rằng với điểm A bất kì ( khác B và C) nằm trên đường tròn, ta đều có BC < AB + AC < 2BC.
Hướng dẫn chi tiết:
Vì AB+AC>BC
Nên AB+BC <2BC
Hay BC<AB+AC<2BC
2. GÓC Ở TÂM, CUNG VÀ SỐ ĐO MỘT CUNG
Giải chi tiết câu hỏi trang 89 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Tại sao số đo cung lớn của một đường tròn luôn lớn hơn 180ᵒ?
Hướng dẫn chi tiết:
Xét đường tròn tâm O có cung AB nhỏ và cung AB lớn nên ta có
Sđ cung AB nhỏ + sđ cung AB lớn = 360
Vì sđ cung AB lớn > sđ cung AB nhỏ
Nên sđ cung AB lớn + sđ cung AB lớn > sđ cung cung AB nhỏ + sđ cung AB lớn
Hay 2. Sđ cung AB lớn > 360
Nên số đo cung lớn luôn lớn hơn 180
Giải chi tiết luyện tập 2 trang 90 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho điểm C nằm trên đường tròn (O). Đường trung trực của đoạn OC cắt (O) tại A và B. Tính số đo của các cung , .
Hướng dẫn chi tiết:
Đường trung trực của đoạn OC cắt (O) tại A và B=>IC=IO; IA=IB; CA=CB
Ta có AI ⊥DC; OA=OC=R
=>ΔOAC là tam giác đều
=>=60ᵒ
Tương tư, =60ᵒ
Mà =
+
ó =60+60=120ᵒ
=>số đo cung =120.2=240ᵒ
Có =30ᵒ
=>Số đo cung =30.2=60ᵒ
3. GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP CUỐI SÁCH GIÁO KHOA
Giải chi tiết bài 5.5 trang 90 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho nửa đường tròn đường kính AB và một điểm M tùy ý thuộc nửa đường tròn đó. Chứng minh rằng khoảng cách từ M đến AB không lớn hơn .
Hướng dẫn chi tiết:
Gọi MH là khoảng cách từ M đến AB.
Theo bất đẳng thức tam giác, ta có:
MH < MA + HA (bất đẳng thức tam giác)
MA < MB (vì M thuộc nửa đường tròn đường kính AB)
HA < HB (vì AB là đường kính)
Suy ra:
MH < MA + HA < MB + HB =
Giải chi tiết bài 5.6 trang 90 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho đường tròn (O;5 cm) và AB là một dây bất kì của đường tròn đó. Biết AB = 6 cm.
a) Tính khoảng cách từ O đến đường thẳng AB.
b) Tính tan nếu góc ở tâm chắn cung AB bằng 2α .
Hướng dẫn chi tiết:
=> Giáo án Toán 9 Kết nối bài 14: Cung và dây của một đường tròn