Giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời Bài tập cuối chuyên đề 1
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Toán 11 bộ sách chân trời sáng tạo Bài tập cuối chuyên đề 1. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.
Xem: => Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1 (2 tiết)
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng:
- HS củng cố lại và nắm chắc được các kiến thức, các định nghĩa, tính chất của:
- Phép biến hình và Phép dời hình;
- Phép tịnh tiến;
- Phép đối xứng trục;
- Phép đối xứng tâm;
- Phép quay
- Phép vị tự;
- Phép đồng dạng.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn gắn với phép dời hình (Phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép quay và phép đối xứng tâm), phép đồng dạng (phép vị tự).
- Giao tiếp toán học: Trình bày, phát biểu được các khái niệm, các tính chất của các phép biến hình trong chuyên đề 1.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng thước kẻ, ê-ke, ứng dụng vẽ hình,...
- Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
- b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi Trắc nghiệm: Từ câu 1 – 8 (SGK – tr.41).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giúp các em tổng kết lại các kiến thức một cách cô đọng nhất và vận dụng được kiến thức một cách linh hoạt trong các bài toán chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung của bài học ngày hôm nay”.
Bài mới: Bài tập cuối chuyên đề 1.
Trả lời:
- C
Đặt là ảnh của điểm qua => và
=>
- B
Đặt là ảnh của qua phép đối xứng trục
=> là trung trực của =>
- D
- C
Lấy , đặt => là trung điểm
=> ; Đường thẳng có vectơ pháp tuyến
Gọi là ảnh của qua => song song hoặc trùng với nên có vectơ pháp tuyến
Vậy có phương trình là: .
- B
- D
Ta có => . Vẽ
Ta có biến điểm khác thành điểm sao cho và
hay . Kẻ tại
vuông tại : => . Ta có:
=> =>
Mà => => .
- C
+ Gọi đã cho là . có tâm => và
=>
Tương tự, có . Vì vậy phép quay , góc quay biến theo thứ tự thành các điểm .
=> Phép quay tâm , góc quay biến thành chính nó.
+ Tương tự có phép quay tâm , góc quay biến các điểm theo thứ tự thành các điểm
=> Phép quay tâm , góc quay biến thành chính nó.
+ Tương tự, phép quay tâm , góc quay biến thành chính nó.
- C
Đặt là ảnh của qua phép vị tự tâm tỉ số
=> =>
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức trong chuyên đề 1.
- a) Mục tiêu:
- HS ôn tập lại, khái niệm, tính chất của:
+ Phép biến hình và Phép dời hình;
+ Phép tịnh tiến;
+ Phép đối xứng trục;
+ Phép đối xứng tâm;
+ Phép quay
+ Phép vị tự;
+ Phép đồng dạng.
- b) Nội dung:
- HS hệ thống hóa kiến thức trong chuyên đề 1 theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.
- c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học ôn tập chuyên đề 1, câu trả lời của HS cho các các bài tập trong SGK.
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức, chia lớp thành 7 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu và hệ thống kiến thức của một bài học trong chuyên đề. - Cụ thể như sau: + Phép biến hình và Phép dời hình (Nhóm 1) + Phép tịnh tiến (Nhóm 2) + Phép đối xứng trục (Nhóm 3) + Phép đối xứng tâm (Nhóm 4) + Phép quay (Nhóm 5) + Phép vị tự (Nhóm 6) + Phép đồng dạng (Nhóm 7)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | Hệ thống kiến thức trong chuyên đề 1. - HS vẽ sơ hồ hệ thống hóa kiến thức, sơ đồ được gợi ý trong phần Ghi chú bên dưới. |
Ghi chú Nhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3: Nhóm 4: Nhóm 5: Nhóm 6: Nhóm 7: |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
- b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 9; 10; 12; 13; 14; 18 (SGK – tr.42).
- c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 9; 10; 12; 13; 14; 18 (SGK – tr.42).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
9.
Vì là hình vuông nên và
=> Phép quay tâm , góc quay biến thành (1)
Vì là hình vuông nên và
=> Suy ra phép quay tâm , góc quay biến điểm thành điểm (2)
Từ (1)(2) => Phép quay tâm , góc quay biến đoạn thẳng thành
=> và
10.
Đặt . Ta có:
Phép vị tự tâm tỉ số biếm thành .
Vậy khi di động trên đường tròn thì di dộng trên là ảnh của qua phép vị tự tâm tỉ số .
12.
- a) Chọn ; Đặt => là trung trực của hay đối xứng nhau qua
=>
Gọi , khi đó => . Do đó
Gọi là ảnh của qua phép đối xứng trục , khi đó đi qua hai điểm và => =>
=> Phương trình
- b) Đường tròn có
Gọi => là trường tròn có tâm là ảnh của qua có
Đặt
=> là đường trung trực của =>
=>
13.
- a) Chọn điểm Đặt => là trung điểm của
=> . Đường thẳng có vectơ
Gọi là ảnh của qua => là đường thẳng song song hoặc trùng với nên nhận là vectơ pháp tuyến
=>
- b) => là trung điểm =>
Gọi => nhận làm vectơ pháp tuyến.
=>
14.
- a) Đặt là ảnh của qua phép vị tự tâm tỉ số
=> với
=>
Đặt là ảnh của qua phép vị tự tỉ số
=> với
=>
- b) Đặt là ảnh của qua phép vị tự tâm tỉ số
=> với
=>
Đặt là ảnh của qua phép vị tự tâm tỉ số
=> với
=>
18.
Vẽ hình chữ nhật sao cho thuộc thuộc và .
Vẽ đường thẳng cắt tại .
Gọi là ảnh của qua phép vị tự tâm tỉ số
Ta có là hình chữ nhật thỏa mãn đề bài.
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 11; 15; 16; 17 (SGK – tr.41+42).
- c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các bài tập.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 11; 15; 16; 17 (SGK – tr.41+42).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Gợi ý đáp án:
11.
Phép quay tâm , góc quay biến thành . Suy ra khi di động trên nửa đường tròn đường kính thì di động trên nửa đường tròn đường kính là ảnh của nửa đường tròn đường kính qua phép quay tâm góc quay .
15.
- a) Gọi là điểm trên và là điểm trên có vị trí tương ứng điểm trên hình
. Gọi là điểm bất kì trên hình . Lấy điểm sao cho
Khi đó là điểm trên hình có vị trí tương ứng với trên hình
Cứ tương tự như vậy, mỗi điểm bất kì trên hình ta lấy điểm sao cho thì ta được tập hợp các điểm tạo thành hình .
Vậy phép biến hình cần tìm là phép tịnh tiến theo.
- b) Chọn đường thẳng như hình vẽ.
Lấy bất kì trên Đặt => nằm trên có vị trí tương ứng với trên .
Tương tự, với mỗi điểm bất kì trên hình ta lấy điểm sao cho thì ta được tập hợp các điểm tạo thành hình
Vậy phép biến hình cần tìm là phép đối xứng trục , với là đường thẳng trên Hình 1
- c) Phép biến hình biến hình thành hình
Gọi là một điểm bất kì trên hình
Giả sử là trung điểm của cạnh bên hình thang
Lấy sao cho . là điểm trên hình có vị trí tương ứng với nằm trên hình .
Tương tự như vậy, với mỗi điểm bất kì trên hình ta lấy điểm sao cho thì ta được tập hợp các điểm tạo thành hình
Vậy phép đối xứng tâm biến hình thành hình
Chứng minh tương tự, ta được phép đối xứng tâm biến thành hình
16.
Ta đặt tên cho các hình vẽ trong Hình 2 theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới là:
⦁ Xét Hình 2a: biển báo có dạng hình tam giác đều.
Phép quay biến Hình 2a thành chính nó là phép quay tâm , góc quay
=>
Vì vậy Hình 2a có tâm đối xứng quay bậc 3.
⦁ Xét Hình 2b: có dạng hình vuông.
Phép quay biến Hình 2b thành chính nó là phép quay tâm góc quay
=> => Vì vậy Hình 2b có tâm đối xứng quay bậc 4.
⦁ Xét Hình 2c:
Phép quay biến Hình 2c thành chính nó là phép quay tâm , góc quay
=> => Vì vậy Hình 2c có tâm đối xứng quay bậc
⦁ Xét Hình 2d: có dạng hình vuông.
Phép quay biến Hình 2d thành chính nó là phép quay tâm , góc quay
=> => Vì vậy Hình 2d có tâm đối xứng quay bậc 6.
⦁ Xét Hình 2e: có dạng hình vuông.
Phép quay biến Hình 2e thành chính nó là phép quay tâm , góc quay
=> => Vì vậy Hình 2e có tâm đối xứng quay bậc 2.
⦁ Xét Hình 2f:
Phép quay biến Hình 2f thành chính nó là phép quay tâm , góc quay
=> => Vì vậy Hình 2f có tâm đối xứng quay bậc 3.
⦁ Xét Hình 2g: có dạng hình vuông.
Phép quay biến Hình 2g thành chính nó là phép quay tâm , góc quay
=> => Vì vậy Hình 2g có tâm đối xứng quay bậc 4.
⦁ Xét Hình 2h: có dạng hình tròn
Phép quay biến Hình 2h thành chính nó là phép quay tâm , góc quay
=> => Vì vậy Hình 2h có tâm đối xứng quay bậc 5.
17.
* Xét Hình 4a:
Có => Do đó và
=> . Xét và có:
chung; => (g.g)
=> => .
Có . Do đó
Vậy phép vị tự tâm , tỉ số biến vật thành ảnh .
* Xét hình 4b:
Có => . Do đó và
=> . Xét và có:
=> (g.g)
=>
=> . Do đó Phép vị tự tâm tỉ số biến vật thế thành ảnh
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới: “Đồ thị”.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây