Giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời CĐ2 Bài 3: Bài toán tìm đường đi ngắn nhất (3 tiết)
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Toán 11 bộ sách chân trời sáng tạo CĐ 2 Bài 3: bài toán tìm đường đi ngắn nhất (3 tiết). Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.
Xem: => Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời CĐ2 Bài 3: Bài toán tìm đường đi ngắn nhất (3 tiết)
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: BÀI TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm đồ thị có trọng số, tìm được đường đi ngắn nhất trên đồ thị có trọng số đơn giản bằng thuật toán.
- Vận dụng kiến thức trên để giải quyết một số vấn đề thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toàn học trong quá trình khám phá, hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng kiến thức.
- Năng lực giao tiếp toán học thông qua sử dụng các thuật ngữ, khái niệm, công thức, kí hiệu toán học trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học và năng lực mô hình hoa toán học thông qua vận dụng kiến thức về đồ thị có trọng số, thuật toán tìm đường đi ngắn nhất để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thoogn qua tình huống về việc chỉ đường của phần mềm chỉ đường, tạo sự tò mò và hứng thú để HS bước vào bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Phần mềm chỉ đường thường chỉ ra đường đi ngắn nhất khi người dùng muốn tìm đường đi từ một địa điểm đến một địa điểm khác.
Làm thế nào để tìm ra đường đi đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Người ta có thể xây dựng thuật toán để máy tính có thể tìm được đường đi ngắn nhất nối hai địa điểm. Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một trong những thuật toán đó.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đồ thị có trọng số và đường đi ngắn nhất
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm đồ thị có trọng số, đường đi ngắn nhất.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động HĐKP 1, Thực hành 1 đọc và giải thích các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS chỉ ra trọng số, nhận biết được đường đi ngắn nhất.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 1. GV hướng dẫn HS biểu diễn độ dài các cạnh như hình 1 để hoàn chỉnh hình 2.
- GV giới thiệu về đồ thị có trọng số, cách gọi tên và kí hiệu.
- GV chú ý cho HS về + trọng số dương. + trọng số trong thực tế có thể biểu diễn nhiều đại lượng như độ dài, số tiền cần trả, thời gian.
- GV giới thiệu về: độ dài của đường đi, kí hiệu, đường đi ngắn nhất.
- HS thảo luận nhóm đôi, đọc hiểu Ví dụ 1. GV đặt một số câu hỏi + Nêu cách tính độ dài đường đi AC, ADCF? + Làm thế nào để xác định được cạnh AD có phải là đường đi ngắn nhất từ A đến D? - HS đọc, hiểu, trình bày Ví dụ 2. + Trọng số mỗi cạnh biểu diễn điều gì? - HS thực hiện Thực hành 1 + c) Chỉ ra các đường đi khác nhau từ A đến D. GV lấy ví dụ về ba đường đi và cho HS tính độ dài: AMD, AEMD, AENFD. + Làm thế nào để chỉ ra EMF có phải đường đi ngắn nhất? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Đồ thị có trọng số và đường đi ngắn nhất HĐKP 1: Kết luận Một đồ thị mà mỗi cạnh được gán thêm một số được gọi là một đồ thị có trọng số. Số được gán cho mỗi cạnh được gọi là trọng số của cạnh đó. Trọng số của cạnh Nhận xét: + Ta chỉ xét đồ thị có trọng số dương. + Trọng số của cạnh còn được gọi là độ dài của cạnh đó, dù trong thực tế trọng số có thể biểu diễn nhiều đại lượng khác nhau. Kết luận Tổng trọng số (hay tổng độ dài) của các cạnh tạo thành đường đi gọi là độ dài của đường đi đó. Độ dài của đường đi Trong đồ thị có trọng số, đường đi có độ dài bé nhất trong tất cả các đường đi từ đỉnh A đến đỉnh B gọi là đường đi ngắn nhất từ A đến B. Chú ý: Khi xét bài toán tìm đường đi ngắn nhất, ta chỉ xét đồ thị liên thông có trọng số.
Ví dụ 1 (SGK -tr.60) Ví dụ 2 (SGK -tr.61)
Thực hành 1 a) Trọng số của các cạnh AE, MN, CN lần lượt là: 5, 1, 2. b) Độ dài cạnh ABEN là: Độ dài cạnh EMFNE là: c) Ba đường đi khác nhau từ A đến D: AMD có độ dài AEMD có độ dài AENFD có độ dài d) Đường đi EMF có độ dài Đường đi EMNF có độ dài Vậy EMF không phải là đường đi ngắn nhất từ E đến F.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây