Giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời CĐ 1 Bài 5: Phép quay (P1)

Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Toán 11 bộ sách chân trời sáng tạo CĐ 1 Bài 5: Phép quay (P1). Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem: => Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 5. PHÉP QUAY (2 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết được khái niệm phép quay.
  • Nhận biết được các tính chất của phép quay.
  • Xác định được ảnh của điểm, đoạn thẳng, tam giác, đường tròn qua phép quay.
  • Vận dụng được phép quay trong đồ họa và trong một số vấn đề thực tiễn (ví dụ: tạo các hoa văn, hình khối,...).
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được Định nghĩa và các tính chất của Phép quay.
  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với phép quay.
  • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất của Phép quy để tìm ảnh của một đường thẳng, đoạn thẳng, tam giác, đường tròn qua phép quay.
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng thước kẻ, ê-ke, phần mềm vẽ hình.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Vẽ mỗi hình sau ra một tờ giấy, cắt rời mỗi hình theo hình tròn. Tìm một điểm  trên mỗi hình. Sau đó, ghim hình đã cắt được xuống mặt bàn tại điểm , thử xoay hình một góc  nào đó. Có nhận xét gì về kích thước của hình trước khi xoay và sau khi xoay?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay sẽ giúp các em có những kiến thức về Phép quay, các tính chất của chúng để vận dụng vào các bài toán thực tiễn, cùng với đó để giải quyết bài toán mở đầu trên”.

Bài mới: Phép quay.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Định nghĩa

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và phát biểu được Định nghĩa của phép quay.

- HS vận dụng Định nghĩa để thực hiện các bài toán đơn giản có liên quan.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐKP1; THỰC HÀNH 1; VẬN DỤNG1; đọc và giải thích các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nắm được Định nghĩa phép quay.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐKP1 cho HS thực hiện thảo luận theo nhóm ba.

 GV gợi ý cho HS:

+ ý a) Để tìm phép biến hình biến thành , ta tìm phép biến hình biến điểm  thành chính nó, biến điểm  thành điểm  biến điểm  thành điểm .

• Ta tính được góc lượng giác và .

• Từ đó có thể đưa ra kết luận về phép biến hình biến  thành .

 

 

 

 

 

+ ý b)

• Đặt  sao cho .

• Chứng minh  là một phép biến hình và vẽ điểm  theo yêu cầu bài toán.

 

 

 

 

 

 

- GV trình chiếu, hoặc ghi bảng giới thiệu và giảng giải cho HS về Định nghĩa của Phép quay.

 

 

 

 

- GV hướng dẫn cách ghi kí hiệu ảnh của một điểm qua phép quay tâm .

 

- HS thực hiện Ví dụ 1 theo hướng dẫn trong SGK và thực hiện lại vào vở.

+ GV chỉ định 1 HS trình bày và giải thích cách thực hiện.

- HS thảo luận với bạn cùng bàn thực hiện Ví dụ 2 và đối chiếu đáp án với SGK.

+ GV quan sát HS thực hiện và hỗ trợ giải đáp nếu cần.

+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày cách thực hiện.

+ GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 và hướng dẫn cho HS thực hiện THỰC HÀNH 1

+ HS xác định độ dài đoạn . Vẽ đường tròn tâm ; .

 

 

* Tìm ảnh của điểm  qua phép quay :

+ Chứng minh  và kẻ  tại  và chứng minh .

+ Từ đó suy ra  và suy ra tọa độ điểm .

 

* Tìm ảnh của  qua phép quay :

+ Chứng minh  để suy ra  vuông cân tại .

+ Chứng minh  là đường trung trực của .

+ Từ đó suy ra tọa độ điểm .

 

* Tìm ảnh của  qua phép quay :

+ Chứng minh là trung điểm của  và áp dụng công thức:

 và tìm được tọa độ điểm .

 

* Tìm ảnh của điểm  qua phép quay :

+ Chứng minh .

 

+ Các nhóm thảo luận và thống nhất đáp án với nhau.

+ GV chỉ định 4 HS lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác nhận xét.

+ GV chữa bài chi tiết.

 

 

 

 

- HS suy nghĩ và thực hiện VẬN DỤNG1 vào vở.

+ GV chỉ định 2 HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời cho câu hỏi a, b.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Định nghĩa

HĐKP1

a)

+) Với

, ta có:

 

 

=>  và .

Khi đó

=>

+) Tương tự, ta được  và

*) Vậy lấy B làm tâm, A’ được xác định như sau:

- Lấy B làm tâm.

- Xác định A’ sao cho và góc lượng giác .

*) Tương tự với điểm C.

Vậy ta tìm được một phép biến hình biến thành .

b) Đặt . Trong đó,  là điểm nằm trên  sao cho góc lượng giác .

Thấy  là một quy tắc sao cho ứng với mỗi điểm  đều xác định duy nhất một điểm .

Vậy  là một phép biến hình.

*) Cách vẽ điểm  theo quy tắc trên với góc lượng giác

- Dùng compa vẽ đường trong  tâm  bán kinh .

- Trên  chọn điểm  sao cho góc lượng giác .

Định nghĩa

Trong mặt phẳng, cho điểm  cố định và góc lượng giác  không đổi. Phép biến hình biến điểm  thành điểm  và mỗi điểm  khác  thành điểm  sao cho  và góc lượng giác  được gọi là phép quay tâm  với góc quay , kí hiệu .  gọi là tâm quay,  gọi là góc quay.

Chú ý: Nếu điểm  là ảnh của điểm  qua phép quay tâm  với góc quay  thì kí hiệu .

Ví dụ 1: (SGK – tr.26)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.26).

 

 

 

Ví dụ 2: (SGK – tr.26)

Hướng dẫn giải (SGK- tr.26)

 

 

 

 

 

Thực hành 1

Có  => . Vẽ đường tròn  tâm ; bán kính .

* Ảnh của điểm  qua phép quay :

 biến  thành  sao cho:  và  => .

+ Kẻ  tại  =>

=> . Lại có:

=>  => ;  

=> .

* Ảnh của  qua phép quay :

 =>  => .

=>  vuông cân tại .

Có:  =>  có  là phân giác, nên  cũng là đường trung trực, hay  là đường trung trực của .

=>  là ảnh của  qua phép đối xứng trục .

=>

* Ảnh của  qua phép quay :

Có:  =>  và  => là trung điểm của

=>  =>

* Ảnh của điểm  qua phép quay :

 => ; =>

=> .

Vận dụng 1

a) Để con tàu rẽ sang hướng tây, người lái tàu phải thực hiện phép quay với tâm là tâm của bánh lái và góc quay

b) Để con tàu rẽ sang hướng đông, người lái tàu phải thực hiện phép quay với tâm là tâm của bánh lái và góc quay

 

 

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. PHÉP BIẾN HÌNH PHẲNG

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. LÍ THUYẾT ĐỒ THỊ

Chat hỗ trợ
Chat ngay