Giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời CĐ 1 Bài 5: Phép quay (P2)
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Toán 11 bộ sách chân trời sáng tạo CĐ 1 Bài 5: Phép quay (P2). Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.
Xem: => Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Hoạt động 2: Tính chất
- a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và phát biểu tính chất của phép quay.
- HS xác định được ảnh của đoạn thẳng, đường thẳng, tam giác, đường tròn qua phép quay.
- HS vận dụng các tính chất của phép quay để xử lí các bài toán thực tế có liên quan.
- b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các HĐKP2; THỰC HÀNH 2; VẬN DỤNG2 đọc hiểu ví dụ.
- c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS năm được tính chất của phép quay và xác định được ảnh của đoạn thẳng, đường thẳng, tam giác, đường tròn qua phép quay.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐKP2 và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thiện yêu cầu. + GV chỉ định 1 HS nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. + GV có thể gợi ý cách thực hiện như sau: Chứng minh và . Từ đó chứng minh (c.g.c)
- GV giới thiệu các tính chất của phép quay cho HS theo khung kiến thức trọng tâm. - GV hướng dẫn HS cách xác định ảnh của một đoạn thẳng, đường thẳng, tam giác, đường tròn qua phép quay.
- HS tìm hiểu Ví dụ 2 theo hướng dẫn của SGK và thực hiện trình bày lại vào vở. + GV yêu cầu một HS trình bày lại cách thực hiện và giải thích. - GV tổ chức THỰC HÀNH 2 cho HS suy luận, thảo luận nhóm 5 và làm bài vào phiếu bài tập. + Mỗi nhóm được phát một phiếu bài tập và thực hiện thảo luận để hoàn thành phiếu bài tập này.
- GV chia lớp thành các nhóm ứng với các tổ trong lớp. Các nhóm vận dụng kiến thức đã được học để thực hiện VẬN DỤNG 2. + Mỗi nhóm thảo luận, thống nhất đáp án và cử đại diện nhóm mình lên bảng trình bày. + Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét. + GV ghi nhận các câu trả lời và chữa bài chi tiết cho HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
2. Tính chất HĐKP2 Có: sao cho và => Tương tự, . Ta có: => => . Xét và có:
=> (c.g.c) Tính chất - Phép quay là một phép dời hình. - Phép quay có đầy đủ các tính chất của phép dời hình. Cách xác định. - Đoạn thẳng : Xác định ảnh của hai đầu mút . Vẽ đoạn thẳng . - Đường thẳng đi qua : Xác định ảnh của Vẽ đi qua và tạo với một góc . - Tam giác : Xác định ảnh của ba đỉnh . Vẽ tam giác . - Đường tròn tâm , bán kính : Xác định ảnh của tâm Vẽ đường tròn tâm , bán kính . Ví dụ 2: (SGK – tr.28) Hướng dẫn giải (SGK – tr.28)
Thực hành 2 a) Hình vuông có tâm => tại và Ta có phép quay biến: Điểm thành điểm ; Biến điểm thành điểm ; Biến điểm thành điểm . => Ảnh của qua phép quay là b) Phép quay biến: Điểm thành điểm ; Điểm thành điểm . => Ảnh của đường thẳng qua phép quay là đường thẳng . c) Ta có phép quay biến điểm thành điểm . Vậy ảnh của đường tròn qua phép quay là đường tròn Vận dụng 2 + Gọi là tia trùng với trục Trái Đất và nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bời chứa tia + Kẻ tia , mà song song với trục Trái Đất => + Ta có tia tiếp xúc với Trái Đất tại => là tiếp tuyến của đường tròn => , mà => => (1) + Gọi là tia trùng với đường xích đạo và nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa đoạn => => (2) Từ (1)(2) => Vậy góc của phép quay này lại cho ta vĩ độ tại điểm sử dụng kính.
|
PHIẾU BÀI TẬP Câu 1 (THỰC HÀNH 2 – SGK.tr28): Cho hình vuông có cạnh bằng và có tâm , tìm ảnh qua phép quay của các hình sau: a) Tam giác ; b) Đường thẳng c) Đường tròn ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
- b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1; 2; 3 (SGK – tr.28+29).
- c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 1; 2; 3 (SGK – tr.28+29).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp á n, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
1.
- a)
Với và . Có
Do đó và
=> , suy ra
Góc lượng giác => là ảnh của qua phép quay tâm với góc quay .
Chứng minh tương tự, ta thu được theo thứ tự là ảnh của qua phép quay tâm với góc quay .
- b) Từ câu a) ta có phép quay tâm , góc quay biến thành .
Ta có: là ảnh của qua phép đối xứng trục nên:
+ =>
+ =>
+ =>
Vậy tọa độ các đỉnh thỏa mãn yêu cầu bài toán là
2.
Do đều => và
Do đều => và
Ta có phép quay tâm , góc quay biến:
+ Điểm thành điểm
+ Điểm thành điểm
=> Ảnh của qua phép quay tâm , góc quay là đoạn .
Mà lần lượt là trung điểm của => Phép quay tâm , góc quay biến điểm thành điểm .
=> và => đều.
3.
Ta có phép quay tâm góc quay biến hình thang thành hình thang
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 4; 5 (SGK – tr.29).
- c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các bài tập.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 4; 5 (SGK – tr.29).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Gợi ý đáp án:
4.
* Hình 10a:
- Phép quay tâm góc quay
….
* Hình 10b:
- Phép quay tâm góc quay
…
5.
Do vuông cân tại => và
Do vuông cân => và
Phép quay tâm , góc quay biến:
+ Điểm thành Điểm thành Điểm thành
=> Ảnh của qua phép quay tâm , góc quay là .
Mà lần lượt là trọng tâm và
=> Ảnh của qua phép quay tâm , góc quay là
=>
=> vuông cân tại .
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới: “Phép vị tự”.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây