Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ

Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Hoá học 12 cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ. Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sống động, đẹp mắt, giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực và nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp sau này cho các em. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề hóa học 12 cánh diều

CHÀO MỪNG CÁC EM

ĐẾN VỚI LỚP HỌC MÔN HÓA!

 

KHỞI ĐỘNG

Viết phương trình hóa học của phản ứng monochlorine hóa methane, cho biết loại phản ứng.

PTHH:

CH4 + Cl2

CH3Cl + HCl

as/ to

Phản ứng thế

 

BÀI 2:

MỘT SỐ CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC HỮU CƠ

 

Phản ứng thế electrophile vào nhân thơm (SEAr)

04

Phản ứng thế nucleophile (SN1 và SN2)

05

Phản ứng cộng nucleophile vào C=O (AN)

06

NỘI DUNG BÀI HỌC

Tác nhân electrophile và tác nhân nucleophile

01

Phản ứng thế gốc của alkane (SR)

02

Phản ứng cộng electrophile vào alkene (AE)

03

 

I.

TÁC NHÂN ELECTROPHILE VÀ TÁC NHÂN NUCLEOPHILE

 

Trong phản ứng hóa học hữu cơ:

Các chất hữu cơ phức tạp hơn thường được gọi là chất phản ứng.

Các chất hữu cơ đơn giản hơn hoặc các chất vô cơ thường được gọi là tác nhân phản ứng.

 

Xét ví dụ:

CH2=CH2 + HCl → CH3-CH2-Cl

chất phản ứng

tác nhân phản ứng

(tác nhân electrophile)

*Cơ chế phản ứng:

 

Dựa vào kiến thức vừa được cung cấp, hãy cho biết đặc điểm, vai trò của tác nhân electrophile và tác nhân nucleophile. Nêu ví dụ minh họa.

 

Tác nhân electrophile

Tác nhân nucleophile

Là các tiểu phân thiếu electron, có khả năng nhận electron, có ái lực với electron.

Là các tiểu phân giàu electron, có khả năng nhường electron, có ái lực với hạt nhân.

Ví dụ:

H+, R+, Br+, +NO2,…

Ví dụ:

NH3, CH3NH2, C2H5OH, R-, -OH,…

Thường tham gia các phản ứng cộng electrophile, thế electrophile.

Thường tham gia phản ứng cộng nucleophile, thế nucleophile.

 

Câu hỏi 1 (SGK - tr.11)

Cho các tiểu phân sau: -OH, H2O, H+, NH3, C2H5O-, C2H5OH, Br+, Br-. Trong các tiểu phân trên, tiểu phân nào là tác nhân electrophile, tiểu phân nào là tác nhân nucleophile?

Tác nhân electrophileTác nhân nucleophie
  

H2O, H+, NH3, C2H5OH, Br+

-OH, H2O, NH3, C2H5O-, C2H5OH, Br-.

 

Giải thích

H2O (nguyên tử H tích một phần điện tích dương), H+, NH3 (nguyên tử H trong N-H tích một phần điện tích dương), C2H5OH (nguyên tử H trong OH tích một phần điện tích dương), Br+.

Tác nhân electrophile:

 

Giải thích

-OH, H2O (nguyên tử O chứa cặp electron tự do), NH3 (nguyên tử N chứa cặp electron tự do), C2H5O-, C2H5OH (nguyên tử O chứa cặp electron tự do), Br-.

Tác nhân nucleophile:

 

II.

PHẢN ỨNG THẾ GỐC CỦA ALKANE (SR)

 

Các phản ứng của halogen và alkane xảy ra theo cơ chế thế gốc SR.

Gồm 3 giai đoạn chính:

Giai đoạn khơi mào

Giai đoạn

phát triển mạch

Giai đoạn

cắt mạch

Phản ứng xảy ra ưu tiên theo hướng tạo gốc tự do trung gian bền hơn.

 

Chia lớp thành 4 nhóm, lần lượt thực hiện các nhiệm vụ sau:

Câu 1: Xét phản ứng thế của chlorine vào methane khi có ánh sáng hoặc nhiệt độ, tạo thành methyl chloride:

a) Viết phương trình hóa học ở mỗi giai đoạn vào sơ đồ sau:

Giai đoạn khơi mào 
Giai đoạn phát triển mạch 
Giai đoạn cắt mạch 

 

b) Từ sơ đồ phản ứng:

  • Theo em, yếu tố ánh sáng hoặc nhiệt độ tác động đến giai đoạn nào?
  • Nêu mục đích của giai đoạn khơi mào.
  • Ở giai đoạn khơi mào và phát triển mạch, sự phân cắt liên kết Cl-Cl và C-H là đồng li hay dị li?
  • Liệt kê các gốc tự do xuất hiện ở giai đoạn phát triển mạch.

c) Phản ứng thế của chlorine vào methane xảy ra theo cơ chế nào? Viết kí hiệu của cơ chế đó.

 

GỢI Ý

a) Viết PTHH ở mỗi giai đoạn vào sơ đồ:

Khơi mào 
Phát triển mạch 
Tắt mạch 

Cl-Cl 2Cl•

as/to

CH3-H + Cl• → •CH3 + HCl

•CH3 + Cl-Cl → CH3-Cl + Cl•

Cl• + Cl• → Cl-Cl

•CH3 + Cl• → CH3-Cl

•CH3 + •CH3 → CH3-CH3

 

b)

Yếu tố ánh sáng hoặc nhiệt độ nhằm tác động đến giai đoạn khơi mào phản ứng.

Mục đích của giai đoạn khơi mào: Tạo ra các gốc Cl• tự do.

Ở giai đoạn khơi mào và phát triển mạch, các liên kết Cl-Cl và C-H bị phân cắt đồng li.

Các gốc tự do xuất hiện ở giai đoạn phát triển mạch: Cl• và •CH3.

 

c)

Phản ứng thế của chlorine vào methane xảy ra theo cơ chế

phản ứng thế gốc SR.

 

Câu 2: Xét phản ứng thế của chlorine vào propane khi có ánh sáng hoặc nhiệt độ:

CH3 - CH2 - CH3 + Cl - Cl

as

to

a) Viết công thức hai sản phẩm thế vào sơ đồ phản ứng trên.

b) Theo em, mỗi sản phẩm trên được tạo thành từ gốc carbo tự do nào? Gốc carbo tự do nào bền hơn?

CH3 - CH2 - CH2Cl

C2H5 - CH2

(CH3)2 - CH

bền hơn

CH3- CH - CH3

Cl

 

c) Giải thích vì sao khi cho propane phản ứng với chlorine khi có ánh sáng thì thu được sản phẩm chính là 2-chloropropane.

Vì chlorine gắn vào gốc carbo bền hơn.

 

d) Viết các phương trình hóa học ở giai đoạn phát triển mạch để tạo thành hai sản phẩm thế vào mỗi ô tương ứng sau:

Phát triển mạch 
  

CH3-CH2-CH3 + Cl• → CH3-CH2-H2 + HCl

CH3-CH2-H2 + Cl-Cl → CH3-CH2-CH2Cl + Cl•

CH3-CH2-CH3 + Cl• → (CH3)2- + HCl

(CH3)2-+ Cl-Cl → CH3-CHCl-CH3 + Cl•

 

III.

PHẢN ỨNG CỘNG ELECTROPHILE VÀO ALKENE (AE)

 

Cơ chế chung:

Giai đoạn 1:

Giai đoạn 2:

 

1. Phản ứng cộng halogen

  • Phản ứng của alkene với bromine và chlorine diễn ra theo cơ chế cộng electrophile AE.
  • Ví dụ: CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

Cơ chế phản ứng giữa C2H4 và Br2:

 

Viết cơ chế để giải thích quá trình tạo thành các sản phẩm của phản ứng giữa propene với bromine.

Luyện tập 2 (SGK - tr.12)

GỢI Ý

CH2=CH-CH3

BrCH2-CH-CH3

BrCH2-CHBr-CH3

Br - Br

- Br-

Br-

+

 

2. Phản ứng với HX

Gồm 2 giai đoạn chính:

Giai đoạn 1:

Phản ứng của H+ với C=C, tạo carbocation trung gian.

Giai đoạn 2:

Carbocation kết hợp với X-.

Hướng phản ứng: Ưu tiên theo hướng tạo carbocation bền hơn.

 

Giữ nguyên 4 nhóm, lần lượt thực hiện các nhiệm vụ sau:

Câu 1: Xét phản ứng cộng H-Br vào nối đôi C=C của ethylene:

Viết phương trình hóa học ở mỗi giai đoạn vào sơ đồ sau:

Giai đoạn 1 
Giai đoạn 2 

 

GỢI Ý

  • Giai đoạn 2:
  • Giai đoạn 1:

 

Giải thích vì sao propene cộng hợp với HBr lại sinh ra sản phẩm chính là 2-bromopropane (theo quy tắc Markovnikov).

Luyện tập 3 (SGK - tr.12)

Cơ chế:

CH3-CH=CH2 + H-Br

CH3-CH-CH3

+

CH3-CH2-CH2

+

CH3-CH-CH3

+

(bền hơn)

CH3-CH2-CH2

+

+ Br-

CH3-CH2-CH2Br

CH3-CH-CH3

Br

-

(sản phẩm chính)

 

3. Phản ứng của alkene với nước

Trải qua 3 bước chính:

Bước 1:

Proton hóa liên kết đôi C=C tạo carbocation.

Bước 2:

Cộng hợp nước vào carbocation.

Bước 3:

Tách proton để tạo alcohol.

 

Thực hiện yêu cầu sau:

Bước 1 
Bước 2 
Bước 3 

Xét phản ứng cộng H-OH vào nối đôi C=C của ethylene (xúc tác acid):

Viết phương trình hóa học ở mỗi giai đoạn vào sơ đồ sau:

H+, to

 

Bước 1:

Bước 2:

Bước 3:

GỢI Ý

 

Viết phương trình hóa học của phản ứng cộng nước của propene (xúc tác H+). Giải thích quá trình tạo ra sản phẩm bằng cơ chế phản ứng. Chỉ ra sản phẩm chính của phản ứng. Giải thích.

Câu hỏi 2 (SGK - tr.13)

Phương trình hóa học:

CH2=CHCH3 + H2O

H+

CH3-CH-CH3

OH

-

+ CH3CH2CH2OH

(sản phẩm chính)

(sản phẩm phụ)

 

Bước 1:

Quá trình proton hóa liên kết đôi C=C của propene tạo thành carbocation.

CH3-CH=CH2 + H+

CH3-CH-CH3

+

CH3-CH2-CH2

+

Bước 2:

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Giáo án word và PPT đồng bộ với nhau
  • Các phản hồi của giáo viên được trả lời ngay và luôn

Thời gian bàn giao giáo án

  • Khi đặt nhận đủ chuyên đề I
  • 30/11 bàn giao chuyên đề II
  • 30/01 bàn giao chuyên đề III

=> Đặt bây giờ, vào năm học sẽ nhận miễn phí: bộ phiếu trắc nghiệm, đề thi ma trận...

Phí giáo án chuyên đề

  • Giáo án word: 350k
  • Giáo án Powerpoint: 450k
  • Trọn bộ word + PPT: 750k

Chỉ gửi trước 350k. Sau đó, gửi dần trong quá trình nhận. Đến lúc nhận đủ kì 1 thì gửi nốt số còn lại

=> Khi đặt sẽ nhận ngay và luôn:

  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 5-7 phiếu
  • Nhận đủ chuyên đề I
  • Mẫu đề kiểm tra có ma trận, lời giải, thanh điểm
  • PPCT, file word đáp án sgk

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề hóa học 12 cánh diều

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Chat hỗ trợ
Chat ngay