Giáo án gộp Tiếng Việt 3 kết nối tri thức kì I
Giáo án học kì 1 sách Tiếng Việt 3 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Tiếng Việt 3 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án tiếng việt 3 kết nối tri thức (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tiếng việt 3 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐIỂM 1. NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 5: NHẬT KÍ TẬP BƠI (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể ghi trong nhật kí. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Nhật kí tập bơi. Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi tập luyện.
Viết đúng chính tả bài thơ Mặt trời nhỏ (theo hình thức nghe – viết) trong khoảng 15 phút. Viết đúng từ ngữ chứa ng/ ngh.
3. Phẩm chất
Hình thành và phát triển cảm xúc lành mạnh, có hứng thú tìm hiểu, học tập và rèn luyện kĩ năng sinh tồn, hoạt động thể chất tốt cho sức khoẻ.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Tranh ảnh minh họa bài đọc.
Sách, truyện phục vụ yêu cầu đọc mở rộng.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS; Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: ĐỌC | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu phần Khởi động: Trao đổi với bạn những lợi ích của việc biết bơi. - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp, nêu suy nghĩ cá nhân của mình. - GV mời 3 HS nói trước lớp, khuyến khích HS nói càng nhiều càng tốt những lợi ích của việc biết bơi.
- GV khen ngợi HS trình bày tốt. - GV nhắc nhở HS về các vấn đề an toàn khi bơi: Phải có người lớn đi cùng, phải khởi động trước khi bơi, dù đã biết bơi cũng không được gắng sức, không bơi ở những nơi không an toàn,... - GV mời HS nêu sự khác biệt về cách trình bày tranh minh hoạ của bài đọc này với các bài đọc đã học. - GV nhận xét, chốt: Bài đọc có nhiều tranh minh hoạ chứ không chỉ có một tranh minh hoạ như các bài đọc trước. Các tranh thể hiện các sự việc diễn ra theo thời gian của nhật kí: mỗi ngày trong nhật kí sẽ có một tranh. Tranh đầu tiên là cảnh một bạn gái đang ngồi trên ghế cạnh bể bơi, nhìn bạn đang không vui lắm. Một cô đang ở bên cạnh an ủi bạn ấy, có lẽ là mẹ hoặc người thân của bạn ấy. Chắc là bạn ấy đang sợ điều gì đó. Tranh thứ hai là cảnh bạn ấy đang tập bơi dưới nước, có một cô bên cạnh chắc là cô giáo đang hướng dẫn bạn ấy bơi. Tranh thứ ba là bạn nhỏ đang tung tăng bơi lội. Bạn ấy cười rất tươi, chắc là bạn ấy đã học bơi thành công. - GV giới thiệu khái quát bài đọc Nhật kí tập bơi: Hôm nay các em sẽ luyện đọc bài Nhật kí tập bơi. Các em sẽ đọc kĩ để hiểu bạn nhỏ trong bài đọc đã trải qua quá trình tập bơi như thế nào và đạt được kết quả gì. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: HS đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Nhật kí tập bơi. Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. b. Cách thức tiến hành - GV đọc cả bài, giọng đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV hướng dẫn HS đọc: + Đọc phần ghi thời gian ở đầu nhật kí: Ngày (nghỉ hơi một quãng) tháng (nghỉ hơi một quãng trước khi đọc câu tiếp theo). + Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD: mũ bơi, vỗ vê, tập luyện,...). + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Mình rất phấn khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi/ cùng cặp kính bơi màu hồng rất đẹp; Kể cũng lạ,/ hôm trước mình giống ếch,/ hôm nay/ mình lại giống cá.;... - GV đặt câu hỏi: Có thể chia bài đọc thành mấy đoạn?. - GV mời 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV nhận xét chia 3 đoạn đọc theo từng ngày trong nhật kí. + Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn. + Đoạn 2: tiếp theo đến giống hệt như một con ếch ộp + Đoạn 3: Tiếp theo đến hết. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm (3 em/ nhóm): Mỗi HS đọc một đoạn (đọc nối tiếp 3 đoạn), đọc nối tiếp 1 – 2 lượt. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi liên quan đến bài đọc Nhật kí tập bơi. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức phần Trả lời câu hỏi dưới dạng trò chơi trắc nghiệm, ai giơ tay nhanh nhất và trả lời câu hỏi đúng là người được phần thưởng. - GV chiếu câu hỏi: Câu 1. Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy được chuẩn bị những gì? A. Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ. Bạn ấy được mẹ chuẩn bị cho kính và mũ bơi. B. Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ. Bạn ấy được mẹ chuẩn bị cho kính và một bộ đồ bơi mới. C. Bạn nhỏ đến bể bơi với cô giáo. Bạn ấy được cô giáo chuẩn bị cho kính và mũ bơi. D. Bạn nhỏ đến bể bơi một mình. Bạn ấy tự chuẩn bị cho mình kính, mũ bơi và đồ bơi. Câu 2. Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong ngày đầu đến bể bơi? A. Bạn nhỏ cảm thấy phấn khích vì có đồ bơi đẹp. B. Bạn nhỏ sợ bị sặc nước. C. Bạn nhỏ buồn khi hết giờ bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 3. Sắp xếp các dữ kiện dưới đây theo đúng thứ tự kể lại việc học bơi của bạn nhỏ. (1) Bơi tung tăng như một con cá (2) Đã quen thở dưới nước và tập động tác đạp chân của bơi ếch (3) Tập thở (4) Cố gắng tập luyện (5) Sặc nước A. (5) – (3) – (4) – (2) – (1) B. (5) – (3) – (4) – (1) – (2) C. (3) – (5) – (4) – (2) – (1) D. (3) – (5) – (4) – (1) – (2) - GV yêu cầu HS kể lại việc học bởi của bạn nhỏ bằng các cụm từ như đầu tiên, sau khi, buổi sau và cuối cùng; kết hợp chỉ vào tranh minh họa. - GV mời 2 – 3 HS kể lại việc học bơi của bạn nhỏ, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng bạn ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ động viên, bạn ấy lại cố gắng tập luyện. Buổi sau, bạn ấy đã quen thở dưới nước và tập động tác đạp chân của bơi ếch. Cuối cùng, bạn ấy đã biết bơi tung tăng như một con cá. Câu 4. Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi biết bơi? A. Khi biết bơi, bạn ấy thấy mình giống ếch và cá. B. Bạn ấy nhận ra mặc dù học bơi rất khó, nhưng bạn ấy vẫn học thành công. C. Bạn nhỏ cảm thấy mình có thể phòng tránh đuối nước. D. Cả A và B đều đúng. - GV mở rộng câu hỏi, mời một số HS phát biểu: (1) Vì sao bạn ấy lại thấy mình giống ếch và cá? (2) Câu cuối cùng cho biết cảm xúc gì của bạn nhỏ?
- GV nhận xét, đánh giá: (1) Bạn ấy thấy mình đạp chân giống ếch và bơi tung tăng giống cá. (2) Câu cuối cùng cho biết cảm xúc vui sướng, tự hào vì đã biết bơi của bạn nhỏ. - GV nói thêm: Trong ngày đầu học bơi, bạn nhỏ đã sợ hãi, buồn vì chưa quen thở dưới nước và bị sặc. Nhưng bạn đã cố gắng tập luyện. Cuối cùng đã thành công. Bạn rất vui và tự hào về điều mình đã làm được. Qua đó các em thấy, khi bắt tay vào làm việc gì, ta phải tin vào bản thân và cố gắng hết sức mình. Khi không nản chí mà luôn cố gắng tập luyện, ta nhất định sẽ đạt được kết quả tốt. Câu 5. Theo bạn nhỏ, việc học bơi dễ hay khó? A. Theo bạn nhỏ, việc học bơi chẳng dễ một chút nào nhưng bạn vẫn học được. B. Theo bạn nhỏ, việc học bơi rất khó, chỉ lớn dần lên mới biết bơi. C. Theo bạn nhỏ, việc học bơi không dễ cũng không khó. D. Cả A và C đều đúng. - GV nêu câu hỏi 5 trong SGK: Theo em, việc học bơi dễ hay khó? Vì sao? - GV hướng dẫn HS trao đổi: HS làm việc nhóm. Từng HS nêu những suy nghĩ của mình về việc học bơi. HS có thể nêu cảm nhận về việc học bơi của bạn nhỏ trong bài đọc, hoặc về việc học bơi nói chung. Các HS khác nhận xét, góp ý. - GV mời 3 – 4 HS trình bày trước lớp. - GV khen ngợi, động viên HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại a. Mục tiêu: HS luyện đọc lại diễn cảm toàn bài Ngày gặp lại. b. Cách thức tiến hành - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại giọng đọc của bài đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc toàn bài theo nhóm. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá. |
- 1 HS đọc to yêu cầu phần Khởi động. - Các cặp HS thảo luận, trao đổi.
- Một số HS nói lợi ích của việc biết bơi trước lớp. Cả lớp lắng nghe. VD: giúp chúng ta an toàn khi ở dưới nước; giúp cơ thể khoẻ mạnh, cao lớn, cân đối,...) - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS suy nghĩ và trả lời. VD: Tranh minh họa bài đọc này có nhiều hơn, và miêu tả diễn biến của bài đọc.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm theo GV.
- HS lắng nghe, đọc theo GV.
- HS suy nghĩ để trả lời.
- 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp, cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe.
- HS đọc theo phân công của GV. - HS làm việc theo nhóm.
- HS lắng nghe GV phổ biến trò chơi.
- HS đọc câu hỏi và trả lời.
- HS lắng nghe hướng dẫn, suy nghĩ trả lời.
- Một số HS kể lại việc học bơi của bạn nhỏ trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe.
- HS nghe câu hỏi và trả lời. VD: (1) Bạn ấy thấy mình giống ếch và cá vì có thể bơi đạp chân giống ếch và bơi tung tăng giống cá. (2) Câu cuối cùng cho thấy bạn nhỏ rất vui vẻ. - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, suy nghĩ để trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại giọng đọc: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS luyện đọc theo nhóm. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài học. Cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe. |
TIẾT 2: NÓI VÀ NGHE | |
Hoạt động 1: Kể về một buổi luyện tập của em a. Mục tiêu: Nói được các nội dung hoạt động về một buổi tập luyện. b. Cách thức tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to chủ đề Một buổi tập luyện. - GV yêu cầu trước lớp: Kể về một buổi tập luyện của em (VD: tập hát, tập thể dục, tập vẽ,...). - GV hướng dẫn HS quan tranh minh hoạ để có thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện: Các bạn nhỏ trong tranh đang nghĩ đến các hoạt động tập luyện như: tập thả diều, đá bóng, tập múa, tập vẽ,... - GV mời 1 HS đọc to phần ghi chú. - GV giải thích thêm về phần ghi chú: Đây là những lời nhắc nhở để các em biết cách nghe nói một cách hiệu quả nhất. Để nói hay, các em cần tự tin, mạnh dạn chia sẻ ý kiến của mình. Để là một người nghe lịch sự, biết tôn trọng người nói, các em cần chăm chú lắng nghe bạn nói, không cắt lời hoặc nói tranh lời bạn. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào các câu hỏi gợi ý, trình bày suy nghĩ cá nhân của mình. GV quan sát các nhóm trình bày, kịp thời khen ngợi những HS trình bày rõ ràng, rành mạch và biết lắng nghe, biết chờ đợi đến lượt được nói. - GV mời 3 – 4 HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV khen ngợi, động viên HS. Hoạt động 2: Nêu cảm xúc về buổi tập luyện a. Mục tiêu: Nói được cảm xúc về một buổi tập luyện. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS giữ nguyên nhóm. GV tiếp tục nêu yêu cầu của BT 2: Bây giờ, chúng ta sẽ nói về cảm xúc của buổi luyện tập các em vừa kể. - GV yêu cầu HS làm việc trong nhóm, lần lượt nêu cảm nghĩ của mình. GV khơi gợi cho HS những cảm xúc tích cực. - GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp. GV hỗ trợ các HS gặp khó khăn trong trình bày. - GV khen ngợi, động viên HS. |
- HS đọc chủ đề.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc phần ghi chú. - HS lắng nghe.
- HS làm việc theo cặp.
- HS trình bày trước lớp. Cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc nhóm.
- Một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp lắng nghe. |
TIẾT 3: VIẾT | |
Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: Viết đúng chính tả bài thơ Mặt trời nhỏ (theo hình thức nghe - viết) trong khoảng 15 phút. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài thơ Mặt trời nhỏ: Bài thơ viết về một loại quả trong mùa hè. Qua cách tả ngộ nghĩnh về loại quả, chúng ta có thể đoán được đó là loại quả gì dù cả bài thơ không hề gọi tên quả. Bên cạnh đó, bài thơ còn cho chúng ta thấy những đặc điểm đặc trưng của mùa hè như mặt trời thắp lửa, ve chơi đàn, tu hú kêu,... - GV đọc bài thơ. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp (mỗi em đọc 1 khổ thơ). - GV cho 1 – 2 HS đoán loại quả được so sánh với “mặt trời nhỏ” trong bài thơ. - GV nhận xét, chốt đáp án: quả vải. - GV hướng dẫn HS các nội dung để viết chính tả: + Cách trình bày bài thơ 4 chữ: quan sát bài thơ trong SGK. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi dòng thơ. + Chú ý dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi. - Nghe GV nhận xét bài viết của một số bạn. Hoạt động 2: Làm bài tập a. Mục tiêu: Viết đúng từ ngữ chứa ng/ ngh. b. Cách thức tiến hành: BT 2: - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu BT 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông. Vui sao đàn ◻é con Miệng chúng cười mủm mỉm Mắt chúng ◻ơ ◻ác tròn (Theo Huy Cận) - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, hướng dẫn: + Mỗi HS tự đọc thầm đoạn thơ, nhớ lại quy tắc viết ng/ ngh và chọn ng/ ngh phù hợp với ô trống. + Trao đổi trong nhóm và thống nhất đáp án. + Đối chiếu kết quả với nhóm khác. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày bài, yêu cầu cả lớp nhận xét, góp ý. - GV chốt đáp án trên bảng lớp: Vui sao đàn nghé con Miệng chúng cười mủm mỉm Mắt chúng ngơ ngác tròn Nhìn tay người giơ đếm. BT 3: - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu BT 3: Tìm và viết từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh chỉ hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, hướng dẫn: + HS cùng quan sát tranh, gọi tên hoạt động trong mỗi tranh và lựa chọn ng/ ngh để bắt đầu một tiếng trong tên gọi. + Trao đổi trong nhóm và thống nhất đáp án. + Đối chiếu kết quả với nhóm khác. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày bài, yêu cầu cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung. - GV chốt đáp án trên bảng lớp kết hợp chỉ tranh. Đáp án: (1) ngoắc tay (hoặc ngoéo tay), (2) nghe ngóng (hoặc nghe, lắng nghe), (3) nghĩ ngợi (hoặc nghĩ, ngẫm nghĩ, suy nghĩ), (4) ngước nhìn (hoặc ngửa cổ). - GV chấm nhanh một số bài của HS và nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Hoạt động 3: Vận dụng a. Mục tiêu: HS viết được câu ghi lại những việc mình đã làm trong ngày. b. Cách thức tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu phần Vận dụng. - GV hướng dẫn HS: + Nhớ lại những việc đã làm trong ngày hôm nay. + Chọn một số hoạt động mà em muốn ghi lại. + Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian. |
- HS lắng nghe.
……………………………………………………. - HS đọc thầm theo. - 4 HS đọc nối tiếp bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - HS đoán loại quả. VD: quả vải.
- HS lắng nghe. - HS lưu ý.
- HS nghe – viết. - HS thực hiện. - HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- Các nhóm trình bày bài. Cả lớp nghe, góp ý. - HS quan sát, lắng nghe, chữa bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu BT 3.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- 1 – 2 nhóm trình bày bài. Cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu phần Vận dụng. - HS lắng nghe. |
IV. CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học:
- Đọc và tìm hiểu văn bản Nhật kí tập bơi.
- Nói về một buổi tập luyện của em.
- Nghe viết bài thơ Mặt trời nhỏ.
- Viết chính tả phân biệt ng/ ngh.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.
V. DẶN DÒ
- GV dặn dò HS:
- Đọc lại bài Nhật kí tập bơi, hiểu ý nghĩa bài đọc.
- Hoàn thành yêu cầu phần Vận dụng: Viết 2 – 3 câu ghi lại những việc em đã làm trong ngày.
- Đọc trước bài đọc Tập nấu ăn.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tiếng việt 3 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)