Giáo án gộp Tin học 9 chân trời sáng tạo kì II

Giáo án học kì 2 sách Tin học 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Tin học 9 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Bài 8A: Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF

Bài 9A: Tổng hợp, đối chiếu thu, chi

Bài 10A: Thực hành trực quan hóa dữ liệu và đánh giá dự án

Bài 8B: Lồng ghép video, âm thanh

Bài 9B: Thay đổi tốc độ phát video

Bài 10B: Thực hành làm video

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Bài 11: Giải quyết vấn đề

Bài 12: Bài toán trong tin học

Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 12: BÀI TOÁN TRONG TIN HỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Giải thích được khái niệm bài toán trong tin học là một nhiệm vụ có thể giao cho máy tỉnh thực hiện, nêu được ví dụ minh hoạ.

  • Sử dụng được cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh, lặp trong mô tả thuật toán.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ, tự học: Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

  • Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết cách giải quyết các tình huống khi cần sự hỗ trợ của máy tính. Sáng tạo trong cách trình bày một vấn đề bằng nhiều hình thức khác nhau.

Năng lực riêng:

  • Sử dụng được cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh, lặp trong mô tả thuật toán.

3. Phẩm chất

  • Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo và trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SBT, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.

  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT, vở ghi,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a) Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.

b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời các câu hỏi Khởi động SGK.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV dẫn dắt vào bài học, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Khởi động tr.74 SGK

Hãy nêu một chương trình Scratch em đã tạo ở lớp 8 và cho biết:

Thông tin đưa vào máy tính.

Thông tin máy tính đưa ra. 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi Khởi động tr.74 SGK.

HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

GV dẫn dắt HS vào bài học mới: Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thế nào là bài toán trong tin học, cách sử dụng cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh, lặp trong mô tả thuật toán. Bài 12: Bài toán trong tin học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài toán trong tin học.

a. Mục tiêu: 

  • Giải thích được khái niệm bài toán trong tin học là một nhiệm vụ có thể giao cho máy tính thực hiện, nêu được ví dụ minh hoạ.

  • Biết được bài toán tin học ta được mô tả bởi đầu vào, đầu ra.

b. Nội dung: GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ; HS thảo luận, suy nghĩ và thực hiện các nhiệm vụ để tìm hiểu về bài toán trong tin học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. HS hình thành được kiến thức bài học.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu về bài toán tin học. 

HS tìm hiểu, phát biểu:

+ Thế nào là đầu vào (input) và đầu ra (output) của bài toán tin học.

- HS làm việc nhóm, tìm hiểu nội dung và hoàn thành phiếu học tập 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm, làm Hoạt động 1, 2 (SGK -tr.75)

1. Nhiệm vụ nào sau đây là bài toán trong tin học? Tại sao?

a) Tính chu vi C của hình tròn bán kính r.

b) Phân biệt loài hoa dựa vào mùi hương.

2. Xác định đầu vào, đầu ra của bài toán trong tin học em đã chỉ ra ở Câu 1.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm xung phong trình bày kết quả thảo luận.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức.

Nhiệm vụ có thê giao cho máy tính thực hiện là bài toán trong tin học.

Bài toán trong tin học được xác định bởi: đầu vào; đầu ra.

1. Bài toán trong tin học

- Nhiệm vụ có thể giao cho máy tính thực hiện là bài toán trong tin học. Bài toán trong tin học được xác định bởi hai yếu tố:

+ Đầu vào (input): Thông tin cho trước được số hoá, đưa vào máy tính.

+ Đầu ra (output): Thông tin kết quả máy tính cần đưa ra.

 

 

 

Kết quả phiếu học tập 1

1.

Bài toán

Đầu vào (Input)

Đầu ra (Output)

1. Tính chỉ số BMI của học sinh khi biết chiều cao, cân nặng.

Chiều cao h (m), 

cân nặng m (kg)

Chỉ số BMI

2. Tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của hai số nguyên dương a, b.

Hai số nguyên dương a, b.

ƯCLN(a,b)

3. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật biết chiều dài và chiều rộng.

Chiều dài a (m),

chiều rộng b (m).

Diện tích (m²)

2. 1 – sai, 2 – đúng, 3 – đúng, 4 – đúng, 5 – đúng, 6 – đúng, 7 – sai.

Hoạt động 1, 2 (SGK -tr.75)

1.

a) Nhiệm vụ tính chu vi C của hình tròn bán kính r là bài toán trong tin học vì số đo bán kính r có thể nhập được vào máy tính và có thể tính chu vi hình tròn theo công

thức C = 2 x 3.14 x r.

b) Phân biệt loài hoa dựa vào mùi hương không phải là một bài toán trong tin học vì hiện nay mùi hương chưa số hoá được và chưa có quy tắc xử lí rõ ràng, cụ thể, chính xác để từ mùi hương xác định được loài hoa.

2.

+ Đầu vào: Bán kính r.

+ Đầu ra: Chu vi C.

PHIẾU HỌC TẬP 1

1. Xác định các yếu tố đầu vào, đầu ra của các bài toán sau; rồi hoàn thành bảng sau:

Bài toán

Đầu vào (Input)

Đầu ra (Output)

1. Tính chỉ số BMI của học sinh khi biết chiều cao, cân nặng.

………………

………………

……………….

2. Tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của hai số nguyên dương a, b.

………………

………………

………………

3. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật biết chiều dài và chiều rộng.

………………

………………

………………

 

2. Phát biểu sau đúng hay sai? Tích X vào ô tương ứng

Phát biểu

Đúng

Sai

1. Một nhiệm vụ có thể giao cho máy tính thực hiện được khi thông tin số hoá được và đưa vào máy tính để lưu trữ.

 

 

2. Một nhiệm vụ có thể giao cho máy tính thực hiện được khi thông tin số hoá được và có quy tắc xử lí rõ ràng, cụ thể, chính xác.

 

 

3. Nhiệm vụ có thể giao cho máy tính thực hiện được gọi là bài toán trong tin học.

 

 

4. Bài toán trong tin học được xác định bởi 2 yếu tố đầu vào và đầu ra.

 

 

5. Đầu vào (Input) là thông tin cho trước được số hoá và đưa vào máy tính.

 

 

6. Đầu ra (Output) là thông tin kết quả máy tính cần đưa ra.

 

 

7. Khi xác định được đầu vào, đầu ra của một nhiệm vụ thì nhiệm vụ đó trở thành bài toán trong tin học.

 

 

 

Hoạt động 2: Mô tả thuật toán

a. Mục tiêu: Sử dụng được cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh, lặp trong mô tả thuật toán.

b. Nội dung: GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ; HS thảo luận, suy nghĩ và thực hiện các nhiệm vụ để mô tả thuật toán.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. HS hình thành được kiến thức bài học.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm; nêu yêu cầu, đặt câu hỏi gợi ý:

+ Mô tả thuật toán là gì? 

Kết quả mô tả thuật toán là gì? 

Thuật toán có thể được mô tả bằng những cách nào?

 

 

 

+ Đối với thuật toán ở Hình 1 trong SGK: Thuật toán được mô tả bằng gì? 

Chỉ ra cấu trúc tuần tự, lặp, rẽ nhánh trong thuật toán; 

Cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để mô tả việc gì? 

Những việc nào được thực hiện lặp lại? 

Hoạt động lặp sẽ kết thúc khi nào?

 

 

 

- Đối với thuật toán ở Hình 2 trong SGK: 

Thuật toán được mô tả bằng gì?

Chỉ ra các cấu trúc điều khiển được sử dụng trong thuật toán; 

Cấu trúc rẽ nhánh, lặp được dùng để mô tả việc gì? 

Vòng lặp kết thúc khi nào?

Cấu trúc tuần tự thực hiện ở các bước nào?

 

 

 

 

 

- HS thực hiện Hoạt động (SGK -tr.76)

1. Em hãy mô tả thuật toán tính chu vi C của hình tròn bán kính r được nhập từ bàn phím bằng phương pháp liệt kê hoặc sơ đồ khối.

2. Trao đổi với bạn để chỉ ra các cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh, lặp có trong thuật toán em đã mô tả ở Câu 1 và trong các thuật toán ở Hình 1, Hình 2.

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức.

Giải pháp giải quyết vấn đề có thể được mô tả dưới dạng thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước hoặc sơ đồ khối.

2. Mô tả thuật toán

- Mô tả thuật toán là chỉ rõ các thao tác, trình tự thực hiện các thao tác để máy tính có thể thực hiện được nhiệm vụ.

- Kết quả mô tả thuật toán là một dây hữu hạn thao tác cụ thể, được sắp xếp theo một trình tự nhất định và khi thực hiện dãy thao tác này thì từ đầu vào (Input) ta thu được đầu ra (Output).

- Có hai cách mô tả thuật toán: bằng sơ đồ khối hoặc bằng phương pháp liệt kê các bước.

- Đối với thuật toán ở Hình 1 trong SGK:

+ Thuật toán được mô tả bằng sơ đồ khối. 

+ Các cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh, lặp trong trong thuật toán như hình 1* (đính kèm phía dưới).

+ Cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để mô tả việc đưa ra lời khuyên theo chỉ số BMI; các việc được lặp lại gồm: Nhập chiều cao h, cân nặng m; tính chỉ số BMI; đưa ra lời khuyên theo chỉ số BMI; Nhập giá trị cho biến Trả lời; Kiểm tra biến Trả lời để tiếp tục hoặc dừng lặp.

- Đối với thuật toán ở Hình 2 trong SGK:

+ Thuật toán được mô tả bằng phương pháp liệt kê các bước.

+ Các cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh, lặp trong trong thuật toán như ở hình 2* (đính kèm phía dưới).

+ Cấu trúc rẽ nhánh: "Nếu a > b thì a BÀI MẪU a - b không thì bBÀI MẪUb-a.", thực hiện việc so sánh hai số a, b nếu a > b thì thay giá trị biến a bằng a - b không thì thay giá trị biến b bằng b – a; 

Cấu trúc lặp thực hiện lặp cầu trúc rẽ nhánh đến khi a = b; 

Cấu trúc tuần tự: Bước 3, Bước 4 được thực hiện tuần tự.

Hoạt động (SGK -tr.76)

- Mô tả thuật toán tính chu vi C của hình tròn bán kính r được nhập từ bàn phím bằng 

+ Phương pháp liệt kê các bước:

Bước 1. Nhập số đo bán kính r của hình tròn.

Bước 2. Tính chu vi hình tròn C theo công thức C = 2 x 3.14 x r.

Bước 3. Thông báo chu vi hình tròn là C.

Bước 4. Kết thúc.

 

+ Sơ đồ khối:

BÀI MẪU

- Thuật toán có cấu trúc tuần tự.

 

 

 

Hoạt động (SGK -tr.76)

 

 

BÀI MẪU

Hình 1*. Các cấu trúc điều khiển trong thuật toán

BÀI MẪU

Hình 2*. Các cấu trúc điều khiển trong thuật toán

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức về bài toán tin học.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm và tự luận liên quan đến nội dung bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.

d. Tổ chức hoạt động:

Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Chọn khẳng định sai

A. Bài toán trong tin học được xác định bởi 2 yếu tố đầu vào và đầu ra.

B. Nhiệm vụ có thể giao cho máy tính thực hiện được gọi là bài toán trong tin học.

C. Khi xác định được đầu vào, đầu ra của một nhiệm vụ thì nhiệm vụ đó trở thành bài toán trong tin học.

D. Đầu vào (input) là thông tin cho trước được số hoá. đưa vào máy tính.

Câu 2. Cho thuật toán tính và đưa ra lời khuyên theo chỉ số BMI.

BÀI MẪU

Hãy cho biết thuật toán trên sử dụng cấu trúc điều khiển nào?

A. Chỉ sử dụng cấu trúc tuần tự.

B. Sử dụng cả cấu trúc tuần tự và rẽ nhánh.

C. Chỉ sử dụng cấu trúc lặp và cấu trúc tuần tự.

D. Không sử dụng cấu trúc điều khiển nào.

Câu 3. Nhiệm vụ nào sau đây là bài toán trong tin học?

A. Tính tổng của hai số nguyên.

B. Sắp xếp dãy số đã cho theo thứ tự tăng dần.

C. Giải phương trình bậc hai.

D. Chứng minh định lý Pythagore.

Câu 4. Đầu vào của bài toán giải phương trình BÀI MẪU là gì?

A. Thông báo “phương trình có vô số nghiệm”.

B. Nghiệm của phương trình (nếu có).

C. Các hệ số BÀI MẪU, BÀI MẪU, BÀI MẪU.

D. Thông báo “phương trình vô nghiệm”.

Câu 5. Xét bài toán sau: Cho bảng điểm thi Học kì I môn Tin học của học sinh trong lớp, hãy cho biết trung bình cộng điểm thi của cả lớp.

Tìm phát biểu đúng.

A. Có thể gọi bài toán này là một bài toán tin học.

B. Bài toán xác định bởi hai yếu tố

Đầu vào: Tờ bảng điểm thi Học kì 1 môn Tin học của lớp.

Đầu ra: Trung bình cộng điểm thi của cả lớp.

C. Thuật toán của bài toán này chỉ có thể biểu diễn bằng sơ đồ khối vì thuật toán có cấu trúc lặp và cấu trúc rẽ nhánh.

D. Khi kiểm tra thấy thuật toán đã đúng thì không cần thiết phải chạy thử chương trình để tìm lỗi.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

B

D

C

A

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.76

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện các bài tập sau: 

1. Nêu các yếu tố để xác định một nhiệm vụ có thể là bài toán trong tin học. Nêu ví dụ minh hoạ.

2. Mô tả thuật toán ở Hình 1 bằng phương pháp liệt kê các bước.

3. Mô tả thuật toán ở Hình 2 bằng sơ đồ khối.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp: 

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

Gợi ý:

Bài tập 1.

- Các yếu tố để xác định một nhiệm vụ có thể là bài toán trong tin học gồm: thông tin số hoá được; quy tắc xử lí rõ ràng, cụ thể, chính xác.

- Ví dụ minh hoạ: HS có thể nêu lại ví dụ đã học ở mục 1 của hoạt động hoặc ví dụ khác và phải chỉ ra được thông tin của nhiệm vụ có thể đưa vào máy tính và cách xử lí rõ ràng, cụ thể, chính xác.

Bài tập 2.

Mô tả được thuật toán tính và đưa ra lời khuyên theo chỉ số BMI bằng phương pháp liệt kê các bước

Bước 1. Trả lời = "Có".

Bước 2. Lặp cho đến khi Trả lời = "Không".

2.1. Nhập số đo chiều cao h (m), cân nặng m (kg).

2.2. Tính chỉ số BMI theo công thức BMI = m/h².

2.3. Đưa ra lời khuyên theo chỉ cố BMI:

- Nếu 18.5≤BMI≤ 24.9 thì đưa ra lời khuyên “Không cần gặp cán bộ tư vấn..

- Nếu BMI < 18.5 hoặc BMI > 24.9 thì đưa ra lời khuyên “Cần gặp cán bộ tư vấn."

2.4. Nhập biển Trả lời = "Có"/"Không".

Hết lặp.

Bước 3. Kết thúc.

Bài tập 3

Mô tả được thuật toán tìm ƯCLN của 2 số nguyên dương a, b bằng sơ đồ khối:

BÀI MẪU

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để áp dụng vào thực tiễn.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ, HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, trình bày trước lớp.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng SGK.

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (2 - 3 HS), thực hiện các bài tập Vận dụng SGK tr.76:

Hình 3 là giải pháp do một nhóm học sinh đề xuất để giải quyết vấn đề mượn sách ở thư viện của nhà trường (em đã tìm hiểu VẬN DỤNG của Bài 11). Trong sơ đồ khối ở Hình 3, ở việc tra cứu thông tin về cuốn sách học sinh muốn mượn trong bảng theo dõi mượn sách có thể giao cho máy tính thực hiện (gọi tắt là bài toán hỗ trợ quản lí mượn sách). Cụ thể, sau khi số hoá dữ liệu, máy tính có thể giúp thực hiện kiểm tra số lượng của cuốn sách học sinh muốn mượn trong bảng theo dõi mượn sách: Nếu số lượng "bằng 0" thì thông báo "Cuốn sách đã được mượn hết" không thì thông báo vị trí của cuốn sách (được lấy từ băng theo dõi mượn sách).

Bài toán trong tin học hỗ trợ quản lí mượn sách có thể được mô tả như sau:

- Đầu vào: Bảng theo dõi mượn sách, tên sách học sinh muốn mượn.

- Đầu ra: Thông báo "Cuốn sách đã được mượn hết" hoặc thông báo vị trí của cuốn sách trong thư viện.

BÀI MẪU

Hình 3. Giải pháp giải quyết vấn đề mượn sách ở thư viện nhà trường.

Em hãy mô tả thuật toán của bài toán hỗ trợ quản lí mượn sách bằng phương pháp liệt kê các bước hoặc sơ đồ khối.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để thực hiện nhiệm vụ được giao.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm báo cáo kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.

Gợi ý:

- Phương pháp liệt kê các bước

Bước 1. Nhập tên cuốn sách cần mượn (tensach).

Bước 2. Kiểm tra số lượng cuốn sách của tensach và đưa ra thông tin về cuốn sách:

2.1. Nếu số lượng sách = 0 thì thông báo "Cuốn sách đã được mượn hết" rồi chuyển đến Bước 3.

2.2. Nếu số lượng sách BÀI MẪU 0 thì đưa ra vị trí cuốn sách và cập nhật lại số lượng của cuốn sách.

Bước 3. Kết thúc.

- Sơ đồ khối:

BÀI MẪU

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

  • Ôn lại kiến thức đã học.

  • Làm bài tập Bài 12 trong Sách bài tập Tin học 9.

  • Đọc và tìm hiểu trước Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 1: Vai trò của máy tính trong đời sống

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. ỨNG DỤNG TIN HỌC

Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 4: Phần mềm mô phỏng
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
 
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 6A: Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 8A: Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 9A: Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 10A: Thực hành trực quan hóa dữ liệu và đánh giá dự án
 
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 6B: Phần mềm làm video
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 8B: Lồng ghép video, âm thanh
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 9B: Thay đổi tốc độ phát video
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 10B: Thực hành làm video

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 11: Giải quyết vấn đề
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 12: Bài toán trong tin học
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 1: Vai trò của máy tính trong đời sống

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. ỨNG DỤNG TIN HỌC

Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 4: Phần mềm mô phỏng
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
 
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 6A: Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 8A: Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 9A: Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 10A: Thực hành trực quan hóa dữ liệu và đánh giá dự án
 
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 6B: Phần mềm làm video
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 8B: Lồng ghép video, âm thanh
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 9B: Thay đổi tốc độ phát video
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 10B: Thực hành làm video

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 11: Giải quyết vấn đề
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 12: Bài toán trong tin học
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học

Chat hỗ trợ
Chat ngay