Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội

Giáo án bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội sách Tin học 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tin học 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ 3: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

BÀI 3: TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG NGHỆ SỐ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI, XÃ HỘI

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số đối với đời sống con người và xã hội, nêu được ví dụ minh hoạ.

  • Nêu được một số nội dung liên quan đến luật Công nghệ thông tin, nghị định về sử dụng dịch vụ Internet, các khía cạnh pháp lí của việc sở hữu, sử dụng và trao đổi thông tin.

  • Nêu được một số hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức, thiếu văn hoá khi hoạt động trong môi trường số thông qua một vài ví dụ.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.

Năng lực riêng: 

  • Hiểu biết cơ bản về pháp luật, đạo đức và văn hoá liên quan đến sử dụng tài nguyên thông tin và giao tiếp trên mạng.

  • Nêu được ví dụ minh hoạ về tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số đối với đời sống con người và xã hội.

  • Nêu được nội dung liên quan đến luật Công nghệ thông tin, nghị định về sử dụng dịch vụ Internet, các khía cạnh pháp lí của việc sở hữu, sử dụng và trao đổi thông tin.

  • Nhận biết một số hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức, thiếu văn hoá khi hoạt động trong môi trường số thông qua một vài ví dụ.

3. Phẩm chất

  • Rèn luyện ý thức tôn trọng pháp luật và tinh thần trách nhiệm trong việc trao đổi thông tin trên môi trường số.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SBT, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.

  • Một số tình huống liên quan đến sử dụng tài nguyên thông tin và giao tiếp trên mạng và những hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức, thiếu văn hoá khi hoạt động trong môi trường số.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT, vở ghi,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a) Mục tiêu: HS được định hướng đến nội dung và mục tiêu của bài học.

b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 13.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 13.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, cho HS xem video về sử dụng Internet https://www.youtube.com/shorts/Bw4MEM9Gic8, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 13 cho các nhóm thảo luận

Hãy trao đổi với bạn để nêu những lợi ích và những vấn đề phát sinh từ việc sử dụng thiết bị số, Internet đối với đời sống con người và xã hội.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- Các nhóm HS thảo luận về các đoạn video mà GV cho xem.

- GV quan sát quá trình các nhóm thảo luận, giải đáp thắc mắc nếu HS chưa rõ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

Gợi ý trả lời: 

+ Lợi ích của việc sử dụng thiết bị số, Internet đối với đời sống con người và xã hội:

  • Internet cung cấp nguồn thông tin, kho kiến thức khổng lồ.

  • Internet cung cấp nhiều hình thức giải trí: chơi game, nghe nhạc, xem phim, mua sắm,…

  • Internet giúp kết nối bạn bè, mở rộng các mối quan hệ.

  • Học tập trực tuyến qua Internet.

Một số vấn đề phát sinh từ việc sử dụng thiết bị số, Internet đối với đời sống con người và xã hội:

  • Gây tổn hại thị lực.

  • Khiến con người trở nên thụ động, lười vận động.

  •  Làm tăng nguy cơ thất nghiệp.

  • Tạo ra thông tin sai lệch và tin tức giả mạo.

  • Người già, người khuyết tật hoặc dân tộc thiểu số và cư dân ở các vùng nghèo vùng sâu xa sẽ bị tụt hậu xa hơn và tạo ra khoảng cách lớn trong xã hội.

  • Rác thải điện tử gây ô nhiễm môi trường.

Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

GV dẫn dắt HS vào bài học mới: Công nghệ phát triển không ngừng và len lỏi vào mọi ngóc ngách của cuộc sống, buộc chúng ta phải làm quen với nóMột khi hiểu rõ cách khai thác, các em có thể biến nó thành công cụ cải thiện chất lượng cuộc sống. Song, công nghệ cũng có những mặt trái tác động tiêu cực, khiến cuộc sống trở nên phức tạp và khó khăn hơn. Để giúp các em hiểu được một số mặt trái của công nghệ số và biết cách sử dụng dịch vụ Internet đúng quy định, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu mặt trái của công nghệ số

a. Mục tiêu: 

- Trình bày được một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số đối với đời sống con người và xã hội, nêu được ví dụ minh hoạ.

b. Nội dung: HS làm việc nhóm, đọc nội dung trong sgk, phát biểu, thảo luận trước lớp về một số mặt trái của công nghệ số.

c. Sản phẩm học tập: Trình bày được nội dung chính về những mặt trái của công nghệ số. Lấy ví dụ minh hoạ cụ thểm thực tiễn về công nghệ số có thể: Ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ, làm con người bị lệ thuộc công nghệ, làm phát sinh tiêu cực về đạo đức, văn hoá, pháp luật; Ảnh hưởng đến môi trường và lãng phí; Tăng nguy cơ tụt hậu, mất việc làm.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu vấn đề: “Công nghệ số được ứng dụng sâu rộng và mang lại hiệu quả to lớn trong mọi lĩnh vực, mọi hoạt động của đời sống, xã hội. Tuy nhiên, công nghệ số cũng có những mặt trái mà chúng ta cần biết để hạn chế tối đa các tác động tiêu cực của chúng”.

GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu về một mặt trái của công nghệ số:

+ Nhóm 1: Nêu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số đối với sức khoẻ. Lấy ví dụ.

+ Nhóm 2: Bị lễ thuộc vào công nghệ số. Lấy ví dụ.

+ Nhóm 3: Phát sinh những tiêu cực về đạo đức, văn hoá, pháp luật trong môi trường số. Lấy ví dụ.

+ Nhóm 4: Ảnh hưởng đến môi trường và lãng phí.

+ Nhóm 5: Nguy cơ tụt hậu, mất việc làm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sau khi các nhóm báo cáo về nhiệm vụ của mình, GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, chia lại nhóm sao cho 5 nhóm mới đều có thành viên của các nhóm cũ.

GV yêu cầu các 5 nhóm mới thảo luận, quan sát Video1 và Video2 trả lời phiếu học tập sau

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1: Em hãy nêu những ảnh hưởng, tác động xấu cỉa công nghệ số đối với con người và xã hội được để cập trong Video1 và Video2.

Câu 2: Trao đổi với bạn để chỉ ra những tác động tiêu cực của công nghệ số đối với đời sống con người, xã hội trong mỗi tình huống dưới đây.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV  mời đại diện 1 - 2 nhóm xung phong trình bày kết quả thảo luận:

Đáp án phiếu học tập số 1:

Câu 1: 

Video 1: Nguy cơ tụt hậu, mất việc làm. ChatGPT ra đời hỗ trợ công việc cho nhiều ngành nghề tuy nhiên cũng là một thách thức nếu không học hỏi nâng cao bản thân dễ dẫn đến bị thay thế

Video 2:  Bị lệ thuộc vào công nghệ số và ảnh hưởng tới sức khoẻ. Đối với trẻ nhỏ không nên sử dùng nhiều các thiết bị công nghệ số vì dễ dẫn đến việc bị lệ thuộc, rối loạn tic, chậm nói, suy giảm thị lực,...

Câu 2: 

+ Hình 1: Nghiện Internet ảnh hưởng đến sức khoẻ, dẫn đến bị lệ thuộc vào công nghệ số;

+ Hình 2: Trên internet phát sinh vấn đề bắt nạt, bạo lực; 

+ Hình 3: Công nghệ số dẫn đến ít trò chuyện, giảm sự gắn kết giữa các thành viên trong gia đình.

+ Hình 4: Rác thải công nghệ ảnh hưởng đến môi trường, gây lãng phí.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động 2.

1. Mặt trái của công nghệ số

a) Ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số đối với sức khoẻ.

- Lạm dụng công nghệ số có thể dẫn đến những vấn đề sức khoẻ thể chất, tinh thần: giảm thị lực, thính lực, đau xương khớp, béo phì, trầm cảm,..

VD: 

+ Sử dụng điện thoại thông minh nhiều giờ liên tiếp dễ dẫn đến suy giảm thị lực, cận thị, loạn thị,...

+ Cúi cổ về phía trước để nhìn vào màn hình, sự căng thẳng trên cột sống tăng   dẫn đến đau xương khớp.

b) Bị lệ thuộc vào công nghệ số

- Việc lạm dụng công cụ tìm kiếm, lưu trữ thông tin khiến con người có xu hướng nhớ cách lấy thông tin hơn là nhớ nội dung và trở nên thụ động, lười suy nghĩ, tư duy và ít sáng tạo hơn.

- Trầm cảm khi không truy cập Internet, mạng xã hội.

- Nghiện công nghệ số dẫn đến ít trò chuyện, giao tiếp; giảm gắn kết gia đình, bạn bè, xã hội.

VD: Khi HS được giáo viên giao bài tập về nhà, thay vì tự tư duy, HS thường lên mạng tìm kiếm đáp án.

c) Phát sinh những tiêu cực về đạo đức, văn hoá, pháp luật trong môi trường số.

- Trong môi trường công nghệ số, con người dễ phát sinh những hành vi thiếu văn hoá, trái đạo đức, vi phạm pháp luật. 

VD: 

Cung cấp, chia sẻ thông tin sai lệch, giả mạo

Gian dối, bôi nhọ, xúc phạm, bắt nạt, lừa đảo.

Phát tán phần mềm độc hại, tấn công mạng.

Xâm phạm quyền riêng tư, bản quyền tác phẩm.

Bạo lực mạng

d) Ảnh hưởng đến môi trường và lãng phí

- Tốc độ phát triển của công nghệ số dẫn đến thiết bị số có xu hướng nhanh chóng bị lỗi thời, khi bị loại bỏ dễ gây ô nhiễm môi trường.

- Chạy đua công nghệ số làm lãng phí tiền của.

VD: Bạn A được bố mẹ mua cho 1 chiếc điện thoai iphone 8 từ 2 năm trước. Tuy nhiên, hiện tại bạn A đòi bố mẹ mua iphone 12 mới ra mắt mặc dù chiếc điện thoại cũ vẫn dùng tốt với lí do iphone 8 giờ đã lỗi thời.

e) Nguy cơ tụt hậu, mất việc làm

- Sự phát triển công nghệ số đã, đang và sẽ tạo ra nhiều việc làm mới.

- Tuy nhiên ứng dụng công nghệ số làm giảm nhu cầu nhân lực cho một số việc làm. Những người không thường xuyên cập nhật kiến thức, kĩ năng sẽ dễ bị đào thải, thất nghiệp.

VD: 

+ Cánh tay robot thay thế các nhân công trong xưởng sản xuất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận

Sử dụng không đúng, lạm dụng công nghệ số có thể gây ra các vấn đề về sức khoẻ, môi trường, làm nảy sinh các vấn đề về đạo đức, văn hoá, pháp luật.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sử dụng Internet đúng quy định

a. Mục tiêu: 

- Nêu được một số nội dung liên quan đến luật Công nghệ thông tin, nghị định về sử dụng dịch cụ Internnet, các khía cạnh pháp lí của việc sở hữu, sử dụng và trao đổi thông tin.

- Nêu được một số hành vi vi phạm pháo luật, thiếu đạo đức, thiếu văn hoá khi hoạt động trong môi trường số thông qua một vài ví dụ.

b. Nội dung: HS làm việc nhóm, đọc nội dung trong sgk, phát biểu, trả lời các câu hỏi theo gợi ý của GV.

c. Sản phẩm học tập: Nêu được một số hành vi bị cấm (Hình 5 trong sgk) và một số quy tắc ứng xử trên mạng ( Hình 6 trong SGK); Nêu được nếu thiếu thận trọng trong việc chia sẻ thông tin, người dùng có thể vô ý vi phạm quy định của pháp luật, quy tắc ứng xử về chia sẻ thông tin trên Internet.

d. Tổ chức hoạt động:

 

----------------------

--------Còn tiếp--------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 1: Vai trò của máy tính trong đời sống

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. ỨNG DỤNG TIN HỌC

Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 4: Phần mềm mô phỏng
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
 
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 6A: Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 8A: Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 9A: Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 10A: Thực hành trực quan hóa dữ liệu và đánh giá dự án
 
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 6B: Phần mềm làm video
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 8B: Lồng ghép video, âm thanh
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 9B: Thay đổi tốc độ phát video
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 10B: Thực hành làm video

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 11: Giải quyết vấn đề
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 12: Bài toán trong tin học
Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án Tin học 9 Chân trời bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 1: Vai trò của máy tính trong đời sống

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. ỨNG DỤNG TIN HỌC

Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 4: Phần mềm mô phỏng
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
 
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 6A: Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 8A: Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 9A: Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 10A: Thực hành trực quan hóa dữ liệu và đánh giá dự án
 
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 6B: Phần mềm làm video
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 8B: Lồng ghép video, âm thanh
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 9B: Thay đổi tốc độ phát video
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 10B: Thực hành làm video

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 11: Giải quyết vấn đề
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 12: Bài toán trong tin học
Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án điện tử Tin học 9 chân trời Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học

Chat hỗ trợ
Chat ngay