Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 26: Lipid và chất béo

Giáo án bài 26: Lipid và chất béo sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 26: Lipid và chất béo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 9: LIPID. CARBOHYDRATE. PROTEIN. POLYMER

BÀI 26. LIPID VÀ CHẤT BÉO.

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm lipid, khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (R-COO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo.

  • Trình bày được tính chất vật lí của chất béo (trạng thái, tính tan) và tính chất hóa học (phản ứng xà phòng hóa). Viết được phương trình hóa học xảy ra.

  • Nêu được vai trò của lipid tham gia vào cấu tạo tế bào và tích lũy năng lượng trong cơ thể.

  • Trình bày được ứng dụng của chất béo và đề xuất biện pháp sử dụng chất béo cho phù hợp trong việc ăn uống hằng ngày để có cơ thể khỏe mạnh, tránh được bệnh béo phì.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp. 

Năng lực đặc thù: 

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên: 

  • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

  • Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: 

  • Nêu được khái niệm lipid, khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (R-COO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo.

  • Trình bày được tính chất vật lí của chất béo (trạng thái, tính tan) và tính chất hóa học (phản ứng xà phòng hóa). Viết được phương trình hóa học xảy ra.

  • Nêu được vai trò của lipid tham gia vào cấu tạo tế bào và tích lũy năng lượng trong cơ thể.

  • Trình bày được ứng dụng của chất béo và đề xuất biện pháp sử dụng chất béo cho phù hợp trong việc ăn uống hằng ngày để có cơ thể khỏe mạnh, tránh được bệnh béo phì.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, hình ảnh các loại lipid khác nhau, kèm cấu tạo phân tử của chất đại diện, mẫu vật một số loại chất béo, video quá trình làm xà phòng thủ công. 

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới. 

b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vai trò của lipid.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau: 

CHỦ ĐỀ 9: LIPID. CARBOHYDRATE. PROTEIN. POLYMER

- GV nêu câu hỏi: Quan sát tháp dinh dưỡng, ta thấy nhóm dầu mỡ (lipid) là nhóm dinh dưỡng không thể thiếu trong khẩu phần ăn. Vậy lipid có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: 

Đáp án:

+ Cung cấp năng lượng.

+ Cấu thành các tổ chức cơ thể: màng tế bào, cholesterol,...

+ Duy trì nhiệt độ và bảo vệ cơ thể.

+ Thúc đẩy hấp thu vitamin tan trong chất béo.

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: Lipid có vai trò quan trọng đối với cơ thể, là nguồn dinh dưỡng không thể thiếu đối với con người. Chất béo có cấu tạo và tính chất gì? Lipid có phải chất béo không? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay Bài 26 – Lipid và chất béo.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Trình bày khái niệm lipid

a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm lipid, biết một số loại lipid phổ biến và tính chất của chúng.

b. Nội dung: HS quan sát hình, đọc các thông tin trong SGK trang 114 và hoàn thành yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm lipid.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK, cho biết: Lipid là gì?

- GV yêu cầu HS quan sát hình 26.1.

CHỦ ĐỀ 9: LIPID. CARBOHYDRATE. PROTEIN. POLYMER

- GV yêu cầu HS dựa vào hình kết hợp đọc thông tin trong SGK, hoàn thành câu Thảo luận 1: Hãy liệt kê một số thực phẩm cung cấp lipid cho con người. 

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức thực tế của bản thân, trả lời câu hỏi: Lipid có đặc điểm gì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi của GV (DKSP).

* Trả lời câu Thảo luận 1: Một số thực phẩm cung cấp lipid cho con người thường dùng như dầu ăn (dầu olive, dầu mè, dầu cá,…), bơ, mỡ động vật,…

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm lipid.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Khái niệm về lipid – chất béo

* Khái niệm lipid

- Mỡ, dầu đều có chứa chất béo; sáp ong có từ tổ một số loài ong,…

- Chất béo, sáp ong,… là những hợp chất hữu cơ phức tạp được gọi chung là lipid.

- Tính chất vật lí: Không tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ (xăng, chloroform,…).

 

 

Hoạt động 2. Khái niệm chất béo 

a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm chất béo; hiểu được các đặc trưng cấu tạo của chất béo; biết công thức chung của chất béo. 

b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 115 và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm chất béo; hiểu được các đặc trưng cấu tạo của chất béo; biết công thức chung của chất béo.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cung cấp kiến thức cho HS: Acid béo là các acid hữu cơ.

- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học về acid hữu cơ trong Bài 25: Acetic acid (KHTN 9), trả lời câu hỏi: Cho biết công thức tổng quát của acid hữu cơ.

- GV cung cấp thông tin cho HS về phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid: Khi thủy phân chất béo trong môi trường acid hoặc có mặt enzyme sẽ thu được glycerol (C3H5(OH)3) và acid béo.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, từ các thông tin thảo luận bên trên: Hãy xác định các đặc điểm cấu tạo của chất béo.

- GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi Thảo luận 2: Hãy cho biết một số chất béo thường gặp trong tự nhiên.

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành nhiệm vụ: Chất béo X có khối lượng phân tử bằng 806 amu. Hãy viết công thức cấu tạo của X.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS nhớ lại kiến thức đã học, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời.

* Trả lời câu hỏi của GV (DKSP).

* Trả lời câu hỏi Thảo luận 2: Một số chất béo thường gặp như mỡ động vật (mỡ gà, mỡ lợn,…), một số loại bơ, một số loại dầu ăn.

* Trả lời câu hỏi của GV: 

Chất béo X có dạng (RCOO)3C3H5.

Theo đề, ta có M= 806 amu.

⇒ X là (C15H31COO)3C3H5 (tripalmitin).

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm chất béo.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

I. Khái niệm về lipid – chất béo

* Khái niệm chất béo

- Khái niệm: Chất béo là triester của glycerol và các acid béo.

- Công thức chung: (RCOO)3C3H5, R là các gốc hydrocarbon

CHỦ ĐỀ 9: LIPID. CARBOHYDRATE. PROTEIN. POLYMER

Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất vật lí của chất béo 

a. Mục tiêu: HS trình bày được tính chất vật lí của chất béo. 

b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 115 và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất vật lí của chất béo.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS quan sát hình 26.2.

CHỦ ĐỀ 9: LIPID. CARBOHYDRATE. PROTEIN. POLYMER

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Thảo luận 3: Quan sát hình 26.2, hãy so sánh khả năng tan trong nước và trong xăng của dầu ăn. 

- GV yêu cầu HS liên hệ thực tiễn, cho biết: Nêu trạng thái tồn tại của chất béo.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời.

* Trả lời câu hỏi Thảo luận 3: Dầu ăn không tan trong nước nhưng tan tốt trong các hợp chất hữu cơ (xăng, benzene,…).

* Trả lời câu hỏi của GV (DKSP).

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất vật lí của chất béo.

- GV chuyển sang nội dung mới.  

II. Tính chất của chất béo

* Tính chất vật lí

- Ở điều kiện thường, chất béo tồn tại ở trạng thái:

CHỦ ĐỀ 9: LIPID. CARBOHYDRATE. PROTEIN. POLYMER

- Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ (xăng, chloroform,…).

 

Hoạt động 4. Tìm hiểu tính chất hóa học của chất béo 

a. Mục tiêu: HS trình bày được tính chất hóa học của chất béo, viết được phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. 

b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 115-116 và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất hóa học của chất béo, phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS quan sát video (0:25-3:00) phản ứng xà phòng hóa.

- GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong video và trong SGK, cho biết: Dự đoán sản phẩm của phản ứng trên.

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, kết hợp thông tin trong video, hoàn thành câu hỏi Thảo luận 4: Theo em, khi đun nóng (C15H31COO)3C3H5 (tripalmitin) với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp sẽ thu được những sản phẩm gì?

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi: Viết phương trình hóa học khi cho lần lượt triolein và tristearin vào dung dịch sodium hydroxide, đun nóng.

- GV tổ chức cho HS sử dụng kiến thức được cung cấp để hoàn thành yêu cầu: Y là một loại chất béo ở thể rắn, dạng kết tinh, màu trắng, có khối lượng phân tử bằng 890 amu. Bằng tìm hiểu qua tài liệu học tập, em hãy cho biết Y có thể điều chế từ acid béo nào và cho biết một số ứng dụng quan trọng của Y.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát video, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

 ………………

2. Tính chất của chất béo

* Tính chất hóa học

- Phản ứng xà phòng hóa: Phản ứng của chất béo với dung dịch NaOH/KOH, đun nóng.

- Phương trình tổng quát:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH CHỦ ĐỀ 9: LIPID. CARBOHYDRATE. PROTEIN. POLYMER 3RCOONa + C3H5(OH)3

 

 ---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: KIM LOẠI, SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: HỢP CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: ETHYLIC ALCOHOL. ACETIC ACID

GIÁO ÁN WORD CHỦ DDEEFF 9: LIPID-CARBOHYDRATE - PROTEIN. POLYMER

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 10: KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7: HỢP CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: ETHYLIC ALCOHOL. ACETIC ACID

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9: LIPID-CARBOHYDRATE - PROTEIN. POLYMER

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 10: KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT

Chat hỗ trợ
Chat ngay