Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 29: Protein

Giáo án bài 29: Protein sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 29. PROTEIN

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino acid tạo nên, liên kết peptide) và khối lượng phân tử của protein.

  • Trình bày được tính chất hóa học của protein: phản ứng thủy phân có xúc tác acid, base hoặc enzyme; bị đông tụ khi có tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ; dễ bị phân hủy khi đun nóng mạnh. 

  • Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm của protein: bị đông tụ khi có tác dụng của HCl, nhiệt độ, dễ bị phân hủy khi đun nóng mạnh.

  • Phân biệt được protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nylon).

  • Trình bày được vai trò của protein đối với cơ thể con người.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp. 

Năng lực đặc thù: 

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên: 

  • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

  • Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: 

  • Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino acid tạo nên, liên kết peptide) và khối lượng phân tử của protein.

  • Trình bày được tính chất hóa học của protein: phản ứng thủy phân có xúc tác acid, base hoặc enzyme; bị đông tụ khi có tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ; dễ bị phân hủy khi đun nóng mạnh. 

  • Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm của protein: bị đông tụ khi có tác dụng của HCl, nhiệt độ, dễ bị phân hủy khi đun nóng mạnh.

  • Phân biệt được protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nylon).

  • Trình bày được vai trò của protein đối với cơ thể con người.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, hình ảnh, mẫu vật các sản vật có chứa protein; hóa chất, dụng cụ thực hiện thí nghiệm về sự đông tụ protein. 

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới. 

b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về chất hữu cơ có trong thực phẩm và thực vật.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu vấn đề: Đây có phải là em mỗi khi bước vào bàn học? 

BÀI 29. PROTEIN

Chúng ta có thể cho phép bản thân mình lười biếng trong khi các protein trong cơ thể làm việc không ngừng nghỉ bất kể ngày đêm. Protein trong video dưới đây có tên là Kinesin motor protein, chúng di chuyển dọc theo các sợi vi ống. Sự chuyển động tích cực của kinesin hỗ trợ một số chức năng của tế bào bao gồm nguyên phân, giảm phân và vận chuyển hàng hóa tế bào, chẳng hạn như vận chuyển sợi trục và vận chuyển nội bào.

 https://www.youtube.com/watch?v=y-uuk4Pr2i8&t=13s

- GV nêu câu hỏi: Protein đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ thể sinh vật như cấu tạo thành tế bào, vận chuyển chất, xúc tác (enzyme), nội tiết tố (hormone), kháng thể,… Vậy protein có cấu tạo như thế nào và có tính chất đặc trưng gì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: Protein có cấu tạo phức tạp, khối lượng phân tử lớn.

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, không đánh giá đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Bài 29 – Protein.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Trình bày vai trò của protein

a. Mục tiêu: HS nêu được các vai trò của protein.

b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 125 và hoàn thành yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vai trò của protein.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình 29.1.

BÀI 29. PROTEIN

- GV yêu cầu HS dựa vào hình và những hiểu biết trong thực tế cuộc sống, trả lời câu hỏi Thảo luận 1: Hãy kể tên một số thực phẩm chứa protein thực vật và một số thực phẩm chứa protein động vật.

- GV kích thích khả năng suy luận của HS thông qua hoàn thành câu hỏi Thảo luận 2: Vì sao phải bổ sung đủ protein cho cơ thể?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời.

* Trả lời câu hỏi Thảo luận:

1. 

+ Protein thực vật: các loại đậu, ngũ cốc,…

+ Protein động vật: thịt, cá, trứng,…

2. Việc bổ sung protein hằng ngày là cần thiết để đảm bảo cho cơ thể có đủ nguồn cung cấp protein để thực hiện các chức năng cơ bản, duy trì sức khỏe và phát triển. Đối với người lớn, nhu cầu protein hằng ngày thường dao động từ 0,8 g đến 1,2 g protein trên 1 kg cân nặng của cơ thể, tùy thuộc vào mức hoạt động và các yếu tố cá nhân khác.

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về vai trò của protein.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Vai trò của protein đối với con người

- Protein có trong cơ thể người, động vật, thực vật.

- Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người và động vật.

- Vai trò: 

+ Tạo khung tế bào.

+ Tham gia mọi quá trình bên trong tế bào của cơ thể.

+ Duy trì, phát triển cơ thể.

+ Vận chuyển oxygen và chất dinh dưỡng,…

BÀI 29. PROTEIN

Protein tham gia cấu tạo nên cơ bắp

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm, cấu tạo phân tử và khối lượng phân tử của protein

a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino acid tạo nên, liên kết peptide) và khối lượng phân tử của protein.

b. Nội dung: HS quan sát hình, đọc các thông tin trong SGK trang 126 và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: HS chỉ ra được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino acid tạo nên, liên kết peptide) và khối lượng phân tử của protein.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình 29.2.

BÀI 29. PROTEIN

- GV yêu cầu HS dựa vào hình, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi Thảo luận 3: Quan sát Hình 29.2, hãy nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo của protein.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi Thảo luận 3:

+ Peptide được tạo ra từ các amino acid.

+ Protein được tạo ra từ các chuỗi peptide.

+ Khối lượng phân tử của protein lớn hơn rất nhiều so với khối lượng phân tử của peptide.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm, cấu tạo phân tử, khối lượng phân tử của protein.

- GV chuyển sang nội dung mới.

2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, khối lượng phân tử của protein

- Khái niệm: Protein là những hợp chất hữu cơ phức tạp, có khối lượng phân tử rất lớn, gồm nhiều đơn vị amino acid liên kết với nhau bởi các liên kết peptide.

BÀI 29. PROTEIN

- Khối lượng phân tử của protein rất lớn.

 

 

 

Hoạt động 3. Tìm hiểu phản ứng thủy phân protein 

a. Mục tiêu: HS giải thích được tại sao protein bị thủy phân khi có xúc tác acid, base hoặc enzyme.

b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 126 và hoàn thành yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về lí do protein bị thủy phân khi có xúc tác acid, base hoặc enzyme. 

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao

  • Khi đặt, nhận luôn giáo án kì 1
  • Sau đó, bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo án

  • Giáo án word: 400k
  • Giáo án Powerpoint: 500k
  • Trọn bộ word + PPT: 800k

=> Chỉ gửi trước 400k. Sau đó gửi dần trong quá trình nhận. Đến lúc nhận đủ kì 1 thì gửi số còn lại

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án word kì I
  • Giáo án điện tử kì I
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 -15 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi cấu trúc mới với ma trận, đáp án...
  • PPCT, file word lời giải SGK

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: KIM LOẠI, SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: HỢP CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: ETHYLIC ALCOHOL. ACETIC ACID

GIÁO ÁN WORD CHỦ DDEEFF 9: LIPID-CARBOHYDRATE - PROTEIN. POLYMER

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 10: KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7: HỢP CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: ETHYLIC ALCOHOL. ACETIC ACID

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9: LIPID-CARBOHYDRATE - PROTEIN. POLYMER

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 10: KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT

Chat hỗ trợ
Chat ngay