Giáo án và PPT Toán 7 kết nối Thực hành trải nghiệm: Đại lượng tỉ lệ trong đời sống
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Thực hành trải nghiệm: Đại lượng tỉ lệ trong đời sống. Thuộc chương trình Toán 7 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 7 kết nối tri thức
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM:
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ TRONG ĐỜI SỐNG
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS tham gia trả lời câu hỏi ôn lại kiến thức liên quan đến làm tròn số, giải toán tỉ số phần trăm và đại lượng tỉ lệ thuận – đại lượng tỉ lệ nghịch:
Câu 1. Làm tròn số 60,996 đến hàng đơn vị ta được:
A. 60 B. 61 C. 60,9 D. 61,9
Câu 2. Thực hiện phép tính (4,375 + 5,2) - (6,452 - 3,55) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2, ta được kết quả là:
A. 6,674 B. 6,68 C. 6,63 D. 6,67
Câu 3. Có 76520 người ở một quận. Hỏi quận đó có khoảng bao nhiêu nghìn người?
A. 76000 người B. 77000 người
C. 76500 người D. 80000 người
Câu 4. Một tổ sản xuất được 900 sản phẩm. Bác Minh làm được 16% tổng số sản phẩm của tổ đó. Hỏi bác Minh làm được bao nhiêu sản phẩm?
A. 142 sản phẩm B. 144 sản phẩm
C. 146 sản phẩm D. 148 sản phẩm
Câu 5. Mức lương của công nhân tăng 20%, giá mua hàng giảm 20%. Hỏi với mức lương này thì lượng hàng mới sẽ mua được nhiều hơn lương hàng cũ bao nhiêu phần trăm?
A. 120% B. 80% C. 150% D.50%
Câu 6. Khối lượng công việc tăng 32%. Hỏi phải tăng số người lao động thêm bao nhiêu phần trăm để năng suất lao động tăng 10%.
A. 132% B. 20% C. 120% D. 110%
Câu 7. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k . Khi x = 10 thì y = 30
A. B. k = -3 C. k = 3 D.
Câu 8. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi và y = 8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là:
A. a = -4; y =-4x B. a = -4;
C. a = -16; D. a = 8; y = 8x
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chuyển đổi đơn vị đo lường
- GV yêu cầu HS đọc hiểu thông tin nội dung “Chuyển đổi đơn vị đo chiều dài” dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV cho HS thảo luận và làm việc theo nhóm áp dụng kiến thức chuyển đổi đơn vị đo chiều dài hoàn thành HĐ1 - Tính chiều cao của tượng Nữ thần tự do.
- GV tổ chức cho HS đọc hiểu thông tin nội dung “Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng”.
- GV cho HS thảo luận và làm việc theo nhóm áp dụng kiến thức chuyển đổi đơn vị đo khối lượng hoàn thành HĐ2 - Tính khối lượng liên quan đến tượng Nữ thần tự do.
Sản phẩm dự kiến:
- Chuyển đổi đơn vị đo chiều dài:
- Inch viết tắt là in, là đơn vị đo chiều dài phổ biến ở Mỹ, Anh và một số nước khác:
1 inch = 2,54 cm
- Người ta còn dùng các đơn vị đo độ dài khác như foot, yard, mile, hải lí:
1 foot (ft) = 12 in)
1 yard (yd) = 3ft
1 mile (mi) = 1760 yd
1 hải lí (nmi/NM) = 1852 m
HĐ1
Chiều cao của tượng Nữ thần Tự do theo đơn vị mét (làm tròn đến hàng đơn vị) là:
151 ft 1 in = 151.12 + 1 = 1813 in = 4605,02 (cm) = 46,0502 (m)
46 (m)
- Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng:
Pound hay cân Anh, viết tắt là Ib, là một đơn vị đo khối lượng truyền thống của Anh, Mỹ và một số quốc gia khác.
1 pound (Ib)= 0,45359237 kg
= 16 ounce
HĐ2:
+ Khối lượng đồng dùng trong bức tượng theo đơn vị tấn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là:
60 000 Ib = 60 000. 0,45359237 = 27 215, 5422 (kg)
= 27,2155422 (tấn)
27,22 (tấn)
+ Khối lượng thép dùng trong bức tượng theo đơn vị tấn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là:
250 000 Ib = 250 000. 0,45359237 = 113 398, 0925 (kg)
= 113,3980925 (tấn)
113,40 (tấn)
+ Tổng khối lượng bức tượng theo đơn vị tấn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là:
450 000 Ib = 450 000. 0,45359237 = 204 116,5665 (kg)
= 204,1165665 (tấn)
204,12 (tấn)
Hoạt động 2: Đại lượng tỉ lệ trong tài chính
- GV yêu cầu HS thảo luận và làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi, hoàn thành HĐ3 - Thực hành tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của một mặt hàng.
+ GV đặt câu hỏi gợi ý: Giảm giá 15% nghĩa là giá mới sẽ bằng bao nhiêu % giá cũ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận và làm việc theo nhóm 4 thực hiện hoàn thành HĐ4.
Sản phẩm dự kiến:
HĐ3: Thực hành tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của một mặt hàng
a) Giảm giá 15% nghĩa là giá mới sẽ bằng 85% giá cũ.
Công thức tính giá mới của một mặt hàng theo giá cũ là:
Giá mới = 0,85. Giá cũ
b) Giá của chiếc áo phông sau khi giảm là:
0,85 . 300 000 = 255 000 (đồng)
HĐ4: Quy tắc 72 trong tài chính
- Là quy tắc tính nhẩm dùng để ước lượng tính khoảng thời gian cần thiết để số vốn đầu tư ban đầu có thể tăng lên gấp đôi dựa vào mức lãi suất hằng năm cố định.
Trong đó:
+ t là thời gian tính bằng năm.
+ r% mỗi năm là lãi suất kép (cứ sau mỗi năm số tiền lãi của năm đó lại được cộng vào số tiền gốc cũ để được số tiền gốc mới, dùng để tính lãi cho năm tiếp theo).
Giải:
a) Theo Quy tắc 72, thời gian để một khoản đầu tư tăng gấp đôi là:
(năm)
b) Lãi suất kép cho khoản đầu tư của bác Nam phải là:
mỗi năm.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- GV tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm hoàn thành các bài tập Vận dụng 1, Vận dụng 2 vào PBT.
Sản phẩm dự kiến:
Vận dụng 1:
Chiều dài máy bay theo đơn vị mét (làm tròn đến hàng đơn vị) là:
206 ft 1 in = 206.12 + 1 = 2 473 in
= 2 473 . 2,54 = 6 281,42 cm 63 m.
Sải cánh của máy bay theo đơn vị mét (làm tròn đến hàng đơn vị) là:
197 ft 3 in = 197.12 + 3 = 2 367 in
= 2 367 . 2,54 = 6 012,18 cm 60 m.
Chiều cao của máy bay theo đơn vị mét (làm tròn đến hàng đơn vị) là:
55 ft 10 in = 55.12 + 10 = 670 in
= 670 . 2,54 = 1 701,8 cm 17 m.
Khối lượng rỗng của máy bay theo đơn vị kilogam (làm tròn đến hàng đơn vị) là:
284 000 Ib = 284 000. 0,45359237
= 254 011,7272 kg 254 012 kg
Tầm bay với cấu hình bình thường theo đv kilomet (làm tròn đến hàng đơn vị) là:
7 635 nmi = 7 635 .1 852 = 14 140 020 m 14 140 km
Độ cao bay vận hành theo đơn vị mét (làm tròn đến hàng đơn vị) là:
43 000 ft = 43 000 .12 = 516 000 in
= 516 000 . 2,54 = 1 310 640 cm 13 106 m.
Vận dụng 2:
a)
Công thức tính số tiền lãi sau một năm:
Số tiền lãi = 0,056 . Số tiền gốc
b)
Số tiền lãi bác Hà nhận được sau một năm là:
0,056 . 120 = 6,72 (triệu đồng)
Số tiền cả gốc lẫn lãi bác Hà nhận được sau một năm là:
120 + 6,72 = 126,72 (triệu đồng)
c)
Theo Quy tắc 72, số năm cần gửi tiết kiệm để số tiền của bác Hà tăng gấp đôi là:
(năm)
Vậy sau khi gửi tiết kiệm 13 năm thì số tiền của bác Hà tăng gấp đôi.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 550k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
- Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
- Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 7 kết nối tri thức
TOÁN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Soạn giáo án Toán 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
Giáo án điện tử toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 7 chân trời sáng tạo
Đề thi toán 7 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo
TOÁN 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm toán 7 kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn giáo án Toán 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 7 kết nối tri thức
Đề thi toán 7 kết nối tri thức
Trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức