Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 4: Tính chất hóa học của carbohydrate

Giáo án bài 4: Tính chất hóa học của carbohydrate sách Hoá học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 4: Tính chất hóa học của carbohydrate

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CARBOHYDRATE

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper (II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng riêng của nhóm -OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng).

  • Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của saccharose (phản ứng với copper (II) hydroxide, phản ứng thuỷ phân).

  • Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer).

  • Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của glucose (với copper (II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens); của saccharose (phản ứng với copper (II) hydroxide); của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer). Mô tả được các hiện tượng thí nghiệm giải thích được tính chất hoá học của glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose. 

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:

    • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

    • Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức hoá học:

    • Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper (II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng riêng của nhóm -OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng).

    • Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của saccharose (phản ứng với copper (II) hydroxide, phản ứng thuỷ phân).

    • Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer).

    • Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của glucose (với copper (II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens); của saccharose (phản ứng với copper (II) hydroxide); của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer). Mô tả được các hiện tượng thí nghiệm giải thích được tính chất hoá học của glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video, phiếu bài tập liên quan đến bài học.

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Hóa học 12. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới. 

b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tinh bột và cellulose.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh:   

- GV nêu câu hỏi: Tinh bột và cellulose đều có đơn phân là glucose nhưng con người không tiêu hóa được cellulose. Em hãy giải thích vì sao?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: Vì con người không có enzyme giúp thủy phân cellulose.

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV không đánh giá tình đúng sai của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Để trả lời câu hỏi đầu bài một cách chính xác nhất, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 4 –  Tính chất hoá học của carbohydrate.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất hóa học của glucose và fructose 

a. Mục tiêu: HS trình bày được tính chất hóa học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper (II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens, phản ứng lên men glucose, phản ứng riêng của nhóm -OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng).

b. Nội dung: HS quan sát video GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 27 – 30 và trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất hóa học cơ bản của glucose và fructose.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nhớ lại cấu trúc của glucose và fructose, trả lời câu hỏi: Từ cấu tạo phân tử của glucose và fructose (dạng mạch hở và mạch vòng), cho biết mỗi chất chứa các nhóm chức nào.

- GV nêu câu hỏi mở rộng: Em hãy đề xuất một số phản ứng chứng minh sự tồn tại của các nhóm chức đó.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS xem các video về tính chất hóa học của glucose và fructose:

+ Nhóm 1: Video (0:15-2:28) về phản ứng của glucose với Cu(OH)2.

+ Nhóm 2: Video (0:15-3:37) oxi hóa glucose bằng Cu(OH)2.

+ Nhóm 3: Video phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens.

+ Nhóm 4: Video (0:33-1:22) phản ứng của glucose với nước bromine.

- GV tổ chức cho HS chia sẻ thông tin giữa các nhóm và hỗ trợ nhau hoàn thành phiếu học tập 1 (đính kèm dưới hoạt động).

- GV cung cấp cho HS thông tin về tính chất của nhóm -OH hemiacetal (phản ứng với alcohol). 

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, trả lời Câu hỏi thảo luận 3: Nhóm -OH hemiacetal có đặc điểm gì khác so với các nhóm -OH khác trong phân tử glucose? Phân tử glucose ở dạng mạch hở có nhóm -OH hemiacetal nào không?

- GV yêu cầu HS quan sát hình sau.

- GV cung cấp thông tin: Trong nho có nhiều glucose.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Khi quá trình lên men rượu như trong hình diễn ra, chất nào đã biến đổi thành rượu?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát video, hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời:

* Trả lời câu hỏi trong Phiếu bài tập 1 (DKSP).

* Trả lời câu hỏi của GV:

+ Glucose và fructose có năm nhóm hydroxy -OH liên tiếp, xác định được cấu tạo này nhờ khả năng hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam của dung dịch các chất này.

+ Glucose có nhóm aldehyde -CH=O, có thể chứng minh qua khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens.

+ Fructose có nhóm ketone C=O.

* Trả lời Câu hỏi thảo luận 3: Trong cấu trúc vòng của glucose, nhóm -OH hemiacetal là nhóm -OH ở vị trí nguyên tử carbon số 1. Khác với các nhóm -OH còn lại, nguyên tử oxygen trong nhóm -OH hemiacetal có thể chuyển về nguyên tử oxygen trong nhóm -CHO khi glucose mở vòng ⇒ Phân tử glucose ở dạng mạch hở không có nhóm -OH hemiacetal.

* Trả lời câu hỏi của GV: Khi quá trình lên men rượu diễn ra, glucose bị lên men tạo thành ethanol.

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất hóa học của glucose và fructose.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

I. Tính chất hóa học của glucose và fructose

- Glucose có tính chất của polyalcohol và aldehyde.

- Fructose có tính chất của polyalcohol và ketone.

Tính chất polyalcohol: 

Phản ứng với copper (II) hydroxide

- Glucose và fructose có nhiều nhóm hydroxy liền kề ⇒ có thể hòa tan Cu(OH)2 (môi trường kiềm) tạo dung dịch màu xanh lam: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

Tính chất aldehyde:

- Nhóm aldehyde của glucose có thể bị oxi hóa bởi:

+ Cu(OH)2 trong môi trường base, đun nóng: tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O↓: 

CH2OH[CHOH]4CH=O + 2Cu(OH)2 + NaOH  CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O

+ Thuốc thử Tollens:

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH  CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

+ Nước bromine:

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr

- Lưu ý: fructose cũng bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens và Cu(OH)2 trong môi trường base, đun nóng do trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành hợp chất có nhóm -CHO:

CH2OH[CHOH]3COCH2OH   CH2OH[CHOH]4CHO

Phản ứng với alcohol

- Khi dẫn khí hydrogen chloride vào dung dịch của glucose trong alcohol, nhóm -OH hemiacetal được thay thế bằng nhóm -OR của alcohol:

Phản ứng lên men:

- Glucose, fructose bị lên men tạo thành các sản phẩm khác nhau, tùy thuộc vào loại enzyme có trong men được sử dụng.

- Phương trình hóa học:

Lên men rượu: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

Lên men lactic: C6H12O6 2CH3CH(OH)COOH

 

 

 

PHIẾU BÀI TẬP 1

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA GLUCOSE VÀ FRUCTOSE

Họ và tên: 

Lớp: 

Câu 1: Trong phản ứng của glucose với Cu(OH)2, loại nhóm chức nào của glucose đã tham gia phản ứng tạo dung dịch màu xanh lam? 

….………………………………………………………………………………

Câu 2: Trong phản ứng của glucose với Cu(OH)2/NaOH khi đun nóng, nhóm chức nào của glucose đã tham gia phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O? Viết phương trình hóa học minh họa. 

….………………………………………………………………………………………

Câu 3: Phản ứng tráng bạc thể hiện tính chất của nhóm chức nào trong phân tử glucose? Vì sao fructose cũng có tính chất này.

….………………………………………………………………………………

Câu 4: Mô tả hiện tượng xảy ra trong phản ứng của glucose với nước bromine. Phản ứng này thể hiện tính chất của nhóm chức nào trong phân tử glucose? Có thể dùng nước bromine để phân biệt glucose và fructose được không? Tại sao?

….……………………………………………………………………………

 

Gợi ý trả lời

PHIẾU BÀI TẬP 1

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA GLUCOSE VÀ FRUCTOSE

Họ và tên: 

Lớp: 

Câu 1: Trong phản ứng của glucose với Cu(OH)2, loại nhóm chức nào của glucose đã tham gia phản ứng tạo dung dịch màu xanh lam? 

- Do glucose là polyalcohol có các nhóm -OH kề cận nên dung dịch glucose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

- Phương trình hóa học: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.

Câu 2: Trong phản ứng của glucose với Cu(OH)2/NaOH khi đun nóng, nhóm chức nào của glucose đã tham gia phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O? Viết phương trình hóa học minh họa. 

- Nhóm aldehyde của glucose có thể bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng.

- Hiện tượng: Có sự xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh lam, tuy nhiên kết tủa này bị tan ra, tạo dung dịch màu xanh lam. Sau khi được đun nóng, xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O.

- Phương trình hóa học: 

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O↓ + 3H2O

Câu 3: Phản ứng tráng bạc thể hiện tính chất của nhóm chức nào trong phân tử glucose? Vì sao fructose cũng có tính chất này.

- Do có sự xuất hiện của nhóm aldehyde, glucose có khả năng tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens trong điều kiện đun nóng nhẹ, tạo bạc kim loại: 

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH  CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

- Tuy không có nhóm -CHO trong phân tử nhưng trong môi trường kiềm của thuốc thử Tollens, fructose chuyển hóa thành glucose, do đó cũng có tham gia phản ứng tương tự glucose.

Câu 4: Mô tả hiện tượng xảy ra trong phản ứng của glucose với nước bromine. Phản ứng này thể hiện tính chất của nhóm chức nào trong phân tử glucose? Có thể dùng nước bromine để phân biệt glucose và fructose được không? Tại sao?

- Hiện tượng: Nước bromine dần bị mất màu do nhóm -CHO trong glucose đã bị nước bromine oxi hóa thành nhóm -COOH theo phương trình hóa học:

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr

- Có thể dùng nước bromine để phân biệt glucose và fructose vì đây là phản ứng đặc trưng của nhóm -CHO. Trong môi trường acid, fructose không chuyển hóa thành glucose nên không có phản ứng này.

Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hóa học cơ bản của saccharose

a. Mục tiêu: HS trình bày được các tính chất hóa học cơ bản của saccharose.

b. Nội dung: HS quan sát video GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 30-31 và trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các tính chất hóa học cơ bản của saccharose.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nhớ lại công thức cấu tạo của saccharose, trả lời câu hỏi: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử saccharose, dự đoán tính chất hóa học cơ bản của saccharose.

- GV tổ chức cho HS xem video về phản ứng của saccharose với copper(II) hydroxide.

- GV yêu cầu từ thông tin trong video và kiến thức đã học, thảo luận nhóm 4 và hoàn thành phiếu bài tập 2 (đính kèm dưới hoạt động).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát video, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời:

* Trả lời câu hỏi của GV: Do là polyalcohol nên dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH)2. Ngoài ra do là disaccharide, saccharose bị thủy phân tạo glucose và fructose.

* Trả lời Phiếu bài tập 2 (đính kèm dưới hoạt động).

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất hóa học cơ bản của saccharose.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

II. Tính chất hóa học của saccharose

1. Phản ứng với copper(II) hydroxide

⇒ Tính chất của polyalcohol.

- Dung dịch saccharose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

- Phương trình hóa học: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → Cu(C12H21O11)2 + 2H2O

2. Phản ứng thủy phân

⇒ Tính chất của disaccharide

- Trong môi trường acid hoặc có enzyme làm xúc tác, saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.

- Phương trình hóa học: C12H22O11 + H2 C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose).

------------------------------------------

 -------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ kì I + 1/2 kì 2
  • Sau đó cập nhật liên tục để 30/01 có đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 6 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1100k/6 tháng
  • 1250k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1-4

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HÓA HỌC 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1-4

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 12 CÁNH DIỀU

Chat hỗ trợ
Chat ngay