Bài tập file word hóa 11 kết nối bài 20: Alcohol

Bộ câu hỏi tự luận hóa 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 kết nối bài 20: Alcohol. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học hóa học 11 kết nối tri thức. 

Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức

CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL - PHENOL

BÀI 20: ALCOHOL

(19 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Cho biết khái niệm và công thức tổng quát của dẫn xuất alcohol?

Trả lời:

Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm hydroxy (-OH) liên kết với nguyên tử carbon no

Alcohol no, đơn chức, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm –OH liên kết với gốc alkyl, có công thức tổng quát là CnH2n+1OH (n≥1).

Câu 2: Nêu cách phân loại alcohol?

Trả lời:

- Gốc hydrocarbon: no, không no, thơm.

- Số nhóm OH: Đơn chức, đa chức.

Nếu alcohol có hai hay nhiều nhóm –OH thì các alcohol đó được gọi là các calcohol đa chức (polyalcohol).

- Bậc alcohol: I, II, III.

Bậc alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nhóm hydroxy

Câu 3: Cho biết đặc điểm cấu tạo của alcohol ?

Trả lời:

Trong phân tử alcohol, các liên kết O – H và C – O đều phân cực về phía nguyên tử oxygen do oxygen có độ âm điện lớn.

Vì vậy, trong các phản ứng hóa học, alcohol thường bị phân cắt ở liên kết O – H hoặc liên kết C – O.

Câu 4: Tính chất vật lí của alcohol là?

Trả lời:

Ở điều kiện thưởng, các alcohol no, đơn chức từ C1 đến C12 ở trạng thái lỏng, các alcohol từ C13 trở lên ở trạng thái rắn. Các polyalcohol như ethylene glycol, glycerol là chất lỏng sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt.

Alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon, dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương và dễ tan trong nước do các phân tử alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước.

Khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng lên, độ tan trong nước của alcohol giảm nhanh do gốc hydrocarbon là phần kị nước tăng lên.

Câu 5: Alcohol có tham gia những loại phản ứng hóa học nào?

Trả lời:

- Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH.

- Phản ứng tạo ether.

- Phản ứng tạo alkene.

- Phản ứng oxi hóa.

- Phản ứng riêng của polyalcohol với Cu(OH)2.

Câu 6: Cho biết một số ứng dụng tiêu biểu của alcohol?

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Cho biết ảnh hưởng của rượu, bia và đồ uống có cồn đến sức khỏe con người?

Trả lời:

Sau khi uống đồ uống có cồn, ethanol sẽ được hấp thụ vào cơ thể thông qua hệ tiêu hoá. Một phần ethanol sẽ được hấp thụ tại dạ dày, ruột non, thẩm thấu vào máu và được đưa đến các cơ quan trong cơ thể, phần còn lại sẽ được chuyển hoá ở gan.

Việc lạm dụng rượu, bia quá mức sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ con người như tổn thương hệ thần kinh, rối loạn tâm thần, viêm gan. xơ gan, viêm loét dạ dày, viêm tụy,... Trong thời gian mang thai, nếu người mẹ lạm dụng rượu, bia thi sẽ gây độc cho thai nhi, có thể gây dị tật ở trẻ.

 

Câu 2 Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.

Trả lời:

C4H9OH có 4 đồng phân ancol tương ứng gồm:

 bậc 1

 bậc 2

 bậc 1

 bậc 3

 

Câu 3: Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây:

Trả lời:

  1. a) butane-2-ol.
  2. b) butane-1,3-diol.
  3. c) 3-metylbutan-2-ol.

 

Câu 4:  Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:

  1. a) pentan-1-ol;
  2. b) but-3-en-1-ol;
  3. c) 2-methylpropan-2-ol;
  4. d) butane-2,3-diol.

Trả lời:

  1. a) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OH
  2. b) CH2=CH-CH2-CH2OH
  3. c) 
  4. d) 

 

Câu 5: Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau:

CH3CH2CH3

CH3OCH3

CH3CH2OH

propane

dimethyl ether

ethanol

Phân tử khối

44

46

46

 (°C)

-42,1

-24,9

78,3

Độ tan (g/100 g nước)

không tan

7,4

tan vô hạn

Hãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan với hai chất còn lại.

Trả lời:

Do phân tử alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước.

Câu 6: Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5?

Trả lời:

Nhiệt độ sôi tăng dần vì nguyên tử khối tăng dần, độ tan trong nước giảm dần vì số nguyên tử carbon tăng lên (gốc hydrocarbon là phần kị nước).

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.

Trả lời:

 

Câu 2:  Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:

  1. a) CH3OH;
  2. b) CH3CH(OH)CH2CH3.

Trả lời:

  1. a) CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2
  2. b) 3CH3CH(OH)CH2CH3+ 4CuO → 4CH3COCH3+ 4Cu + 3H2O

Câu 3: Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ điều chế glycerol từ proylene.

Trả lời:

Sơ đồ điều chế glycerol từ proylene:

PTHH: 

CH2=CH-CH3 + Cl2 → CH2=CH-CH2Cl + HCl

CH2=CH-CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl-CH(OH)-CH2Cl

CH2Cl-CH(OH)-CH2Cl + 2NaOH → HOCH2-CH(OH)-CH2OH + NaCl

Câu 4: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.

Trả lời:

Sử dụng copper (II) hydroxide để phân biệt methanol và ethylene glycol.

Các polyalcohol có các nhóm -OH liền kề như ethylene glycol có thể tác dụng copper (II) hydroxide tạo dung dịch xanh làm đậm, còn methanol thì không.

 

Câu 5 Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium.

Trả lời:

CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3ONa

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1. Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40° một ngày?

Trả lời:

Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất.

→ Hai đơn vị cồn tương đương 20 mL (hoặc 15,78 gam) ethanol nguyên chất.

Rượu 40° là 100 mL rượu có 40 mL ethanol nguyên chất.

Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá số mL rượu 40° một ngày là:

20 x 100 : 40 = 50 mL

 

Câu 2. Đun nóng alcohol A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B, 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng nhiệt độ 560oC, áp suất 1 atm. Oxi hoá A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. Công thức cấu tạo của A là?

Trả lời:

* Phương trình phản ứng :

NaBr + H2SO4 → NaHSO4 + HBr (1)

ROH + HBr → RBr + H2O (2)

(A)      (B)

* Theo các phản ứng và giả thiết ta có :

nRBr = nN2 = 2,8/28 = 0,1 mol

=> MRBr = 12,3/0,1 = 123 gam/mol => R = 43

⇒ R là C3H7

=> Vậy ancohol A là C3H7OH.

Vì oxi hóa A bằng CuO thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu nước Br2 nên công thức cấu tạo của A là CH3CH2CH2OH.

CH3CH2CH2OH + CuO → CH3CH2CHO (3)

CH3CH2CHO + Br2 + H2O → CH3CH2COOH + 2HBr (4)

=> Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 20: Alcohol

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hóa học 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay