Bài tập file word Toán 8 chân trời sáng tạo Ôn tập Chương 3: Định lí Pythagore. Các loại tứ giác thường gặp (P1)
Bộ câu hỏi tự luận Toán 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 3: Định lí Pythagore. Các loại tứ giác thường gặp (P1). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 8 chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo
ÔN TẬP CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE.
CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP (PHẦN 1)
Bài 1: Đoạn lên dốc từ C đến A dài 8,5m, độ dài CB bằng 7,5m. Tính chiều cao AB.
Trả lời:
Áp dụng định lí Pi-ta-go trong ΔABC ta có:
AB2 + BC2 = AC2
=> AB2 = AC2 - BC2 = 8,52 - 7,52
= 72,25 - 56,25 = 16
Vậy AB = 4(cm)
Bài 2: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau.
- a) 9cm, 15cm, 12cm.
- b) 5dm, 13dm, 12dm.
- c) 7m, 7m, 10m.
Trả lời:
- a) Ta có: 152= 225 = 92+ 122= 81 + 144
Nên tam giác có độ dài 9cm, 12cm, 15cm là tam giác vuông
- b) Tương tự là tam giác vuông (vì 52+ 122= 132)
- c) Không là tam giác vuông (vì 72+ 72< 102)
Bài 3: Cho bài toán "ΔABC có AB = 8, AC = 17, BC = 15 có phải là tam giác vuông hay không? Bạn Tâm đã giải thích bài toán đó như sau:
AB2 + AC2 = 82 + 172 = 64 + 289 = 353
BC2 = 152 = 225
Vì 353 ≠ 225 nên AB2 + AC2 ≠ BC2
Vậy ΔABC không phải là tam giác vuông."
Lời giải trên đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng
Trả lời:
Lời giải của bạn Tâm sai. Sửa lại như sau:
Ta có AC2 = 172 = 289 = AB2 + BC2 = 82 + 152
Vậy ΔABC là tam giác vuông.
Bài 4: Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Cho biết AB = 13cm, AH = 12cm, HC = 16cm. Tính độ dài AC, BC.
Trả lời:
Áp dụng định lí Pi-ta-go trong ΔAHC ta có:
AC2 = AH2 + HC2 = 122 + 162 = 144 + 256 = 400
=> AC = 20 (cm)
Áp dụng định lí Pi-ta-go trong ΔAHB ta có:
BH2 = AB2 - AH2 = 132 - 122 = 169 -144 = 25
=> BH = 5cm
Do đó BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm)
Bài 5: Cho tứ giác ABCD trong đó = 730, = 1120, = 840. Tính số đo góc C ?
Trả lời:
Xét tứ giác ABCD có:
+ + + = 360o (định lí)
Hay 73o + 112o + + 84o = 360o
= 360o – 73o – 112o – 84o = 91o
Bài 6: Cho hình bình hành ABCD có – = 40o. Xác định số đo góc A và B?
Trả lời:
Theo giả thiết ta có – = 40o = 40o +
Mặt khác ABCD là hình bình hành nên + = 180o
40o + + = 180o
2 = 140o
= 70o
= 70o + 80o = 150o
Bài 7: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3 cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC
Trả lời:
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25 = 52
Vậy BC = 5 cm
Bài 8: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AC = 6 cm, BC = 12 cm. Tính độ dài cạnh AC
Trả lời:
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 AB2 = BC2 – AC2 = 122 – (6 )2 = 36 = (6 )2
Vậy AB = 6 cm
Bài 9: Cho tam giác ABC cân, AB = AC = 17 cm. Kẻ BD vuông góc AC. Tính BC, biết BD = 15 cm.
Trả lời:
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BDA vuông tại D, ta có:
AB2 = BD2 + AD2 AD2 = AB2 – BD2 = 172 – 152 = 64 = 82 AD = 8 cm
Có AC = AD + DC DC = AC – AD = 17 – 8 = 9 cm
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BDC vuông tại D, ta có:
BC2 = BD2 + AC2 = 152 + 92 = 306 = (3 )2 BC = 3 cm
Bài 10: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 20 cm; AC = 48 cm. Tính đường cao AH.
Trả lời:
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 202 + 482 = 2704 = 522 BC = 52 cm
Diện tích tam giác ABC là S = .AB.AC = . AH. BC
- AC = AH.BC AH = = = cm
Bài 11: Số đo các góc của tứ giác ABCD theo tỷ lệ A:B:C:D = 4:3:2:1. Số đo các góc theo thứ tự đó là?
Trả lời:
Theo giả thiết ta có A:B:C:D = 4:3:2:1
= 4; = 3; = 2
Khi đó ta có + + + = 360o (định lí)
4 + 3 + 2 + = 360o
10 = 360o
= 36o
Bài 12: Cho tứ giác ABCD. Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D
Trả lời:
Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là ; ; ;
Khi đó ta có
+ = 180o = 180o – ;
+ = 180o = 180o – ;
+ = 180o = 180o – ;
+ = 180o = 180o – ;
Suy ra
+ + + = 180o – + 180o – + 180o – + 180o –
= 720o – ( + + + )
= 720o – 360o = 360o
Vậy tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là 360o.
Bài 13: Cho hình thang cân MNPQ (MN // PQ) có góc = 45o và hai đáy có độ dài 12cm, 40cm. Tính diện tích của hình thang cân.
Trả lời:
Kẻ MH ⊥ QP; NK ⊥ QP tại H, K ⇒ MH // NK
Tứ giác MNHK có MN // HK nên MNHK là hình thang, lại có MH // NK
⇒ MN = HK; MH = NK
(Vì hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau và hai cạnh đáy bằng nhau)
Lại có
MQ = NP (vì MNPQ là hình thang cân) suy ra ΔMQH = ΔNKP (ch – cgv)
QH = KP =
Mà HK = MN = 12 cm nên QH = KP = = 14 cm
Mà = 45o ⇒ ΔMHQ vuông cân tại H ⇒ MH = QH = 14 cm
Diện tích hình thang cân MNPQ là
SMNPQ = = = 364 cm2
Bài 14: Cho tam giác ABC cân tại A, M là điểm bất kì nằm giữa hai điểm A và B. Trên tia đối của tia CA lấy điểm N sao cho CN = BM. Vẽ ME và NF lần lượt vuông góc với đường thẳng BC. Gọi I là giao điểm của MN và BC.
- a) Chứng minh IE = IF
- b) Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho CD = CN. Chứng minh tứ giác BMDC là hình thang cân
Trả lời:
- a) Xét ΔMBE vuông tại E và ΔNCF vuông tại F có
MB=CN
= (= )
Do đó: ΔMBE = ΔNCF (ch – gn)
Suy ra: ME = NF
Xét ΔMIE vuông tại E và ΔNIF vuông tại F có
ME = NF
= (đối đỉnh)
Do đó: ΔMIE = ΔNIF (cgv – gnk)
Suy ra: IE = IF
- b) Do ABC cân tại A nên AB = AC, mà MB = DC (= CN) nên AM = AD
AMD cân tại A =
Xét ABC có =
= MD // BC MDCB là hình thang
Do = (ABC cân tại A)
BMDC là hình thang cân (đpcm)
Bài 15: Cho tứ giác ABCD có AD = AB = BC và + = 180o. Chứng minh rằng
- a) Tia DB là phân giác góc D
- b) Tứ giác ABCD là hình thang cân
Trả lời:
Trên tia DA lấy điểm E sao cho AE = CD.
Do + = 180o (gt) suy ra = (cùng bù với )
Từ đây ta được BAE = BCD (c.g.c)
= ; BE = BD BDE cân tại B
= =
Vậy tia DB là phân giác góc D
- b) Có AB = AD ABD cân tại A
= = mà hai góc ở vị trí so le trong AB // DC
+ = 180o
Mà + = 180o (gt)
=
Vậy ABCD là hình thang cân
Bài 16: Cho hình thoi ABCD có = 60o. Kẻ AE ⊥ DC; AF ⊥ BC. Chứng minh tam giác AEF đều
Trả lời:
- a) Vì ABCD là hình thoi nên = ; AD = AB
Lại có: AE CD = 90o
AF BC = 90o
Xét tam giác ADE và tam giác ABF có:
=
AD = AB
= = 90o
=> ΔADE = ΔABF (cạnh huyền – góc nhọn)
=> AE = AF (hai cạnh tương ứng)
- b) Xét ΔABF vuông tại F ta có: + + = 180o
90o + 60o + = 180o
= 30o
Xét ΔADE vuông tại E ta có: + + = 180o
90o + 60o + = 180o
= 30o
Ta có: ABCD là hình thoi nên AD // BC => + = 180o (hai góc trong cùng phía)
Nên = 180o – = 180o – 60o = 120o
Lại có: = + + = 120o
30o + + 30o = 120o
= 60o
Xét ΔAEF có:
AE = AF
= 60o
Do đó: ΔAEF là tam giác đều.
Bài 17: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD, BC. Đường chéo AC cắt BE, DF theo thứ tự ở K, I. Chứng minh AK = KI = IC
Trả lời:
Gọi O là giao điểm của AC, BD
Vì ABCD là hình bình hành nên AC, BD giao nhau tại trung điểm O mỗi đường, hay AO = CO =
Xét tam giác ABD có BE, AO là đường trung tuyến cắt nhau tại K nên K là trọng tâm ΔABD.
Suy ra AK = AO = .AC = AC (1)
Xét tam giác CBD có DF, CO là hai đường trung tuyến cắt nhau tại I nên I là trọng tâm ΔCBD.
Suy ra CI = CO = .AC = AC (2)
Lại có:
AK + KI + CI = AC
KI = AC – AK – CI
= AC – AC – AC
= AC (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: AK = KI = IC
Bài 18: Cho hình bên dưới, cho biết AD vuông góc DC, DC vuông góc BC, AB = 13 cm, AC = 15 cm và DC = 12 cm. Tính độ dài đoạn thẳng BC
Trả lời:
Dựng AH BC với H BC.
Do AD // BC nên = (SLT)
Xét AHC và CDA có
=
AC chung
= = 90o
Do đó AHC = CDA (cạnh huyền – góc nhọn)
AH = CD = 12 cm
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông ta có
+ Tam giác AHC vuông tại H có CH2 = AC2 – AH2 = 152 – 122 = 81 CH = 9 cm
+ Tam giác AHB vuông tại H có BH2 = AB2 – AH2 = 132 – 122 = 25 CH = 5 cm
Do đó BC = BH + CH = 9 + 6 = 14 cm
Bài 19: Cho hình vẽ, biết MP = 6cm, NQ = 8cm, MN = 2cm, QP = 8cm và = . Chứng minh rằng MP NQ
Trả lời:
Qua N dựng NH // MP với H PQ
= (SLT)
Ta có = (giả thiết) nên MN // PQ
= (SLT)
Xét MNP và HPN có
=
NP chung
=
Do đó MNP = HPN(g.c.g)
PH = MN = 2 cm; NH = MP = 6 cm
Khi đó NQH có NQ = 8cm, NH = 6cm và QH = QP + PH = 8 + 2 = 10
Ta có NQ2 + NH2 = 82 + 62 = 100; QH2 = 102 = 100. Suy ra NQ2 + NH2 = QH2
Do đó NQH vuông tại N (định lí Pytagore đảo) NH NQ
Mà NH // MP (cách dựng)
MP NQ
Bài 20: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D là trung điểm của AC. Kẻ Dê vuông góc BC. Chứng minh EB2 – EC2 = AB2
Trả lời:
Vì D là trung điểm AC nên AD = DC
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BED vuông tại E có EB2 = BD2 – DE2 (1)
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác CED vuông tại E có EC2 = DC2 – DE2 (2)
(1) – (2) ta có
EB2 – EC2 = BD2 – DE2 – (DC2 – DE2) = BD2 – DE2 – DC2 + DE2
= BD2 – DC2 = BD2 – AD2 = AB2 (đpcm)