Giáo án kì 2 Toán 9 chân trời sáng tạo
Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Toán 9 chân trời sáng tạo. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 6 bài 1: Hàm số và đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 6 bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn
- Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 6 bài 3: Định lí Viète
- Giáo án Toán 9 Chân trời Bài tập cuối chương 6
- Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 7 bài 1: Bảng tần số và biểu đồ tần số
- Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 7 bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
- Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 7 bài 3: Biểu diễn số liệu ghép nhóm
- Giáo án Toán 9 Chân trời Bài tập cuối chương 7
- Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 8 bài 1: Không gian mẫu và biến cố
- …………..
- Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 10 bài 1: Hình trụ
- Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 10 bài 2: Hình nón
- Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 10 bài 3: Hình cầu
- Giáo án Toán 9 Chân trời Bài tập cuối chương 10
- Giáo án Toán 9 Chân trời Hoạt động thực hành và trải nghiệm 3: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = ax^2 (a ≠ 0) bằng phần mềm GeoGebra
- Giáo án Toán 9 Chân trời Hoạt động thực hành và trải nghiệm 4: Chuyển dữ liệu từ bảng vào biểu đồ trên phần mềm Microsoft Word
- Giáo án Toán 9 Chân trời Hoạt động thực hành và trải nghiệm 5: Cắt đa giác đều làm vòng quay may mắn
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 6. HÀM SỐ
VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
BÀI 1. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
(4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thiết lập bảng giá trị của hàm số
Vẽ đồ thị của hàm số
Nhận biết tính đối xứng trục và đối xứng của đồ thị hàm số
Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với hàm số
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để phần tích được khái niệm hàm số
, cách lập bảng giá trị, tính đối xứng của đồ thị hàm số.
Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với hàm số bậc hai
Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận về đồ thị hàm số bậc hai
để xử lí các bài toán mang tính thực tế.
Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với hàm số
b) Nội dung: HS đọc tình huống thực tế, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về hàm số .
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m. Quãng đường chuyển động s (m) của vật theo thời gian rơi t (giây) được cho bởi công thức . Sau khi thả 2 giây, quãng đường vật di chuyển được là bao nhiêu mét?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong chương này, các em sẽ được tìm hiểu về hàm số và cách vẽ đồ thị là một đường cong parabol của nó. Các em cũng sẽ tìm hiểu phương trình bậc hai một ẩn, mối quan hệ giữa nghiệm và các hệ số của phương trình cũng như vận dụng kiến thức đó để giải quyết một số bài toán thực tiễn. Hôm nay chúng ta sẽ học đơn vị kiến thức đầu tiên là hàm số và đồ thị của hàm số
.”.
HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hàm số y = (
≠ 0),
a) Mục tiêu: HS nhận biết được hàm số y = (
≠ 0).
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP 1, Thực hành 1, Vận dụng 1 và ví dụ 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái niệm hàm số y = (a ≠ 0).
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai phần HĐKP1 cho HS thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: Cho hình tròn tâm O bán kính R như hình 1. + GV gợi ý: sử dụng công thức S = + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện ý a). + GV mời một số HS nêu ý kiến trả lời phần b). + Từ đó GV giới thiệu cách nhận biết về hàm số y = + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. - GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ 1: + Sau thời gian thực hiện, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện bài giải. + GV nhận xét, chốt đáp án. -GV triển khai Thực hành 1 cho HS thực hiện cá nhân vào vở: + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải. + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho HS.
+ GV nhấn mạnh nhận xét cho HS.
- GV chia HS thành nhóm đôi HS để thực hiện Vận dụng 1: Gọi x (cm) là chiều dài cạnh của một viên gạch lát nền hình vuông. a) Viết công thức tính diện tích S (cm2) của viên gạch đó. b) Tính S khi x = 20; x = 30; x = 60. + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS trình bày lời giải. + GV mời 1 HS khác trình bày nhận xét và GV chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Hàm số y = | 1. Hàm số y = a) Diện tích hình tròn với R = 10 cm là:
b) Với mỗi giá trị của R xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của S theo công thức
Ví dụ 1: (SGK-tr.6) Hướng dẫn giải (SGK-tr.6)
Thực hành 1 a) Hệ số của các hàm số b) Thay
Thay + Thay Thay + Thay
Thay
Nhận xét: Gía trị của hàm số Vận dụng 1: a) Công thức tính diện tích S của viện gạch đó là: S = b) Khi
|
Hoạt động 2: Bảng giá trị của hàm số y = (
≠ 0)
a) Mục tiêu: HS thiết lập được bảng giá trị hàm số y = (
≠ 0).
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP 2, Thực hành 2, Vận dụng 2 và ví dụ 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS thiết lập được bảng giá trị hàm số y = (
≠ 0).
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai phần HĐKP2 cho HS thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: Hoàn thành bảng giá trị sau:
+ Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện. + GV đánh giá, chốt đáp án. + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. - Từ đó GV giới[HL1] thiệu về cách lập bảng giá trị hàm số y = a - Mở rộng: GV cho HS nhận xét về: + Giá trị của hàm số y = + So sánh giá trị hàm số y = (Gía trị hàm số tại x và –x bằng nhau; y = - GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ 2: Lập bảng giá trị của hàm số + HS lên bảng thực hiện bài. + HS dưới lớp quan sát, nhận xét và góp ý về bài làm của hai bạn. + GV nhận xét và chốt đáp án. + GV rút ra nhận xét quan trọng.
- GV triển khai Thực hành 2 cho HS thực hiện cá nhân vào vở: + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải. + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho HS. - GV chia HS thành nhóm đôi HS để thực hiện Vận dụng 2: Một vật rơi tự do từ độ cao 125 m so với mặt đất. Quãng đường chuyển động s (m) của vật phụ thuộc vào thời gian t (giây) được cho bởi công thức s = 5 a) Sau 2 giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét? Tương tự sau 3 giấy vật này cách mặt đất bao nhiêu mét? b) Sau bao lâu thì vật này tiếp đất? + GV chú ý cho HS: Khi làm tìm thời gian cần chú ý điều kiện + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện ý a). + GV mời một số HS nêu ý kiến trả lời phần b). + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm. +Thiết lập bảng giá trị hàm số y = ( | 2. Bảng giá trị hàm số y = HĐKP 2 Bảng giá trị:
Kết luận Để lập bảng giá trị của hàm số
Ví dụ 2: (SGK-tr.7) Hướng dẫn giải: (SGK-tr.7)
Nhận xét: Với hàm số y =
Thực hành 2
Vận dụng 2: a) t = 2 thì s = t = 3 thì s = b) s = 5 Vì t > 0 nên t = 5. Vậy sau 5 giây thì vật tiếp đất. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU
BÀI 3. ĐA GIÁC ĐỀU VÀ PHÉP QUAY (5 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận dạng được đa giác đều.
Nhận biết được phép quay. Mô tả được các phép quay giữ nguyên hình đa giác đều.
Nhận biết được những hình phẳng có dạng đa giác đều trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo,…
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được một số đa giác đơn giản, cụ thể là đa giác đều.
Giải quyết vấn đề toán học:dựa vào tính chất của đa giác đều, tính được các yếu tố về góc và cạnh của chúng, mô tả được các phép quay giữ nguyên hình đa giác đều.
Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: compa, bút chỉ, máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):
Trong mỗi đường gấp khúc khép tính nối các đỉnh của mỗi hình dưới đây, nhận xét về:
- độ dài các đoạn thẳng;
- góc hợp bởi hai đoạn thẳng liên tiếp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Sau bài học này, các em sẽ nhận dạng được đa giác đều, phép quay, mô tả được các phép quay giữ nguyên hình đa giác đều và nhận biết được những hình phẳng đều trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo và vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qua tính đều.”.
ĐA GIÁC ĐỀU VÀ PHÉP QUAY
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm đa giác đều
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được được đa giác đều.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP1, Thực hành 1; Vận dụng 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái niệm đa giác đều.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV gợi ý nhắc lại khái niệm đa giác lồi: Đa giác được gọi là đa giác lồi nếu nó luôn nằm về một phía của bất kì đường thẳng nào đi qua một cạnh của đa giác đó. - GV triển khai phần HĐKP1 cho HS thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: Có nhận xét gì về cạnh và góc của mỗi đa giác sau? (Hình 2) + Sau thời gian thảo luận, GV mời 2 HS trả lời. + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. - Từ đó, GV giới thiệu khái niệm đa giác đều.
- GV nhấn mạnh các chú ý.
- GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ 1: + Sau thời gian thực hiện, GV mời 2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS Ví dụ 2: + GV gợi ý: sử dụng tính chất góc ở tâm trong một đường tròn. + HS lên bảng thực hiện bài. + HS dưới lớp quan sát, nhận xét và góp ý về bài làm của bạn. + GV nhận xét và chốt đáp án. + GV chú ý cho HS.
- GV triển khai Thực hành 1 cho HS thực hiện cá nhân vào vở: + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải. + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho HS.
- GV chia HS thành nhóm đôi HS để thực hiện Vận dụng 1: Cho lục giác đều ABCDEF có M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DE, EF, FA. Đa giác MNPQRS có là đa giác đều không? + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS trình bày lời giải. + GV mời 1 HS khác trình bày nhận xét và GV chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Khái niệm đa giác đều. | 1. Khái niệm đa giác đều
HĐKP 1: Các cạnh của mỗi đa giác bằng nhau và các góc của mỗi đa giác đều bằng nhau.
Định nghĩa: Đa giác lồi có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau gọi là đa giác đều. Chú ý:
Ví dụ 1: (SGK-tr.76) Hướng dẫn giải (SGK-tr.76)
Ví dụ 2: (SGK-tr.76) Hướng dẫn giải (SGK-tr.76)
Chú ý: Người ta chứng minh được, với mỗi đa giác đều có đúng một điểm I cách đều tất cả các đỉnh của đa giác. Điểm I gọi là tâm của đa giác đó. Thực hành 1: Xét (O) có:
Mà Nên Các tam giác
Vận dụng 1:
Mà Nên Các tam giác Do đó đa giác |
Hoạt động 2: Phép quay
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được phép quay.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP 2, Thực hành 2, Vận dụng 2 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết được phép quay, mô tả được các phép quay giữ nguyên hình đa giác đều.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai phần HĐKP2 cho HS thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện ý a). + GV mời một số HS nêu ý kiến trả lời phần b). + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng.
- Từ đó, GV giới thiệu định nghĩa.
- GV nhấn mạnh các chú ý.
- GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ 3: + Sau thời gian thực hiện, GV mời 1 HS trả lời. + GV nhận xét. - GV triển khai Thực hành 2 cho HS thực hiện cá nhân vào vở: + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải. + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho HS.
- GV chia HS thành nhóm đôi HS để thực hiện Vận dụng 2: Một vòng quay may mắn có dạng hình đa giác đều 10 cạnh (hình 9). Tìm các phép quay biến đa giác này thành chính nó. + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS trình bày lời giải. + GV mời 1 HS khác trình bày nhận xét và GV chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Phép quay. | 2. Phép quay HĐKP 2: a) Khi điểm M trùng B thì M vạch nên cung tròn có số đo 90°. b)Bốn lần 90°; 180°; 270°; 360°. Định nghĩa: Phép quay thuận chiều α° (0° < α° < 360°) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm M khác điểm O thành điểm M’ thuộc đường tròn (O; OM) sao cho khi tia OM quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OM’ thì điểm M tạo nên cung MM’ có sô đo α°. Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều α° tâm O. Phép quay 0° hay 360° giữ nguyên mọi điểm. Chú ý: a) Ta coi mỗi phép quay tâm O biến O thành chính nó. b) Nếu một phép quay biến các điểm M trên hình ℋ thành các điểm M’ thì các điểm M’ tạo thành hình ℋ’’. Khi đó, ta nói phép quay biến hình ℋ thành hình ℋ’’. Nếu hình ℋ’’ trùng với hình ℋ thì ta nói phép quay biến hình ℋ thành chính nó. Ví dụ 3: (SGK-tr.78) Hướng dẫn giải (SGK-tr.78)
Thực hành 2: Ta có ngũ giác chia đường tròn ( Phép quay 72°, 144°, 216°, 288° hoặc 360° tâm I cùng chiều hoặc ngược chiều kim đồng hồ biến ngũ giác đều tâm I thành chính nó. Vận dụng 2: Gọi O là tâm đối xứng của đa giác đều 10 cạnh. Ta có 10 cạnh chia đường tròn thành 10 cung bằng nhau mỗi cung có số đo 36 Phép quay 36°, 72°, 108°, 144°, 180°, 216°, 252°, 288°, 324° hoặc 360° tâm 0 cùng chiều hoặc ngược chiều kim đồng hồ biến đa giác đều 10 cạnh thành chính nó.
|
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 chân trời Bài 1: Hàm số và đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 chân trời Bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 chân trời Bài 3: Định lí Viète
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 chân trời Bài tập cuối chương 6
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 chân trời Bài 1: Bảng tần số và biểu đồ tần số
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 chân trời Bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 chân trời Bài 3: Biểu diễn số liệu ghép nhóm
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 chân trời Bài tập cuối chương 7
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 chân trời Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 chân trời Bài 2: Tứ giác nội tiếp
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 chân trời Bài 3: Đa giác đều và phép quay
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 chân trời Bài tập cuối chương 9
CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỘI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU
BÀI 1. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP TAM GIÁC. ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP TAM GIÁC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Tâm đường tròn nội tiếp của một tam giác là giao của các đường:
A. Trung trực
B. Phân giác trong
C. Phân giác ngoài
D. Đáp án khác
Câu 2: Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của các đường:
A. Trung trực
B. Phân giác trong
C. Trung tuyến
D. Đáp án khác
Câu 3: Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn bằng bao nhiêu độ?
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Đường tròn ngoại tiếp tam giác là:
A. đường tròn đi qua giao điểm của 3 đường trung trực
B. đường tròn đi qua 3 cạnh của tam giác
C. đường tròn đi qua giao điểm của 3 đường phân giác
D. đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác
Câu 5: Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông có tâm là:
A. trung điểm cạnh của góc vuông
B. trung điểm cạnh huyền
C. trung điểm của đường trung bình song song với cạnh huyển
D. đỉnh góc vuông
Câu 7: Đường tròn nội tiếp tam giác là:
A. đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác
B. đường tròn đi qua trung trực của tam giác
C. đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác
D. đường tròn đi qua trọng tâm của tam giác
Câu 8: Đường tròn nội tiếp tam giác đều cạnh có bán kính là:
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Cho tam giác ABC vuông tại A, biết cạnh BC = 9 cm. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 1 cm. Bán đính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
A. cm
B. cm
C. cm
D. cm
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Cho có dây AC bằng cạnh hình vuông nội tiếp và dây BC bằng cạnh tam giác đều nội tiếp đường tròn đó (điểm C và A nằm cùng phía với BO). Tính số đo góc ACB
A.
B.
C.
D.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
CHƯƠNG 7. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ
BÀI 2. BẢNG TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI VÀ BIỂU ĐỒ TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Tần số tương đối của một giá trị tgrong mẫu dữ liệu được tính theo công thức:
A. , với
là tần số của
và
là cỡ mẫu.
B. , với
là tần số của
và
là cỡ mẫu.
C. , với
là tần số của
và
là cỡ mẫu.
D. , với
là tần số của
và
là cỡ mẫu.
Câu 2: Bảng tần số tương đối biểu diễn:
A. tỉ số giữa tần số của giá trị đó và số lượng
các dữ liệu trong dữ liệu thống kê.
B. tần số tương đối của mỗi giá trị trong mẫu dữ liệu.
C. tỉ số giữa tần số của giá trị đó và số lượng
các dữ liệu trong dữ liệu thống kê.
D. tần số tổng các giá trị trong mẫu dữ liệu.
Câu 3: Biểu đồ tần số tương đối thường có dạng:
A. hình quạt tròn hoặc biểu đồ đường
B. hình điểm hoặc đoạn thẳng
C. hình quạt tròn hoặc dạng cột
D. dạng cột hoặc đoạn thẳng
Câu 4: Trong biểu đồ hình quạt tròn, hình quạt tròn biểu thị tần số tương đối a% có số đo cung tương ứng là:
A.
B.
C.
D.
Cho đề bài: Theo dõi thời tiết tại một điểm du lịch trong 30 ngày người ta thu được bảng sau:
Hãy trả lời Câu 5 và Câu 6
Câu 5: Tần số tương đối của thời tiết không mưa là:
A. 33,3%
B. 26,7%
C. 40%
D. 30%
Câu 6: Tần số tương đối của thời tiết mưa nhỏ và mưa to lần lượt là:
A. 26,7% và 33,3%
B. 26,7% và 40%
C. 33,3% và 40%
D. 33,3% và 26,7%
Câu 7: Thống kê khối lượng rau thu hoạch một vụ (đơn vị: tạ) của mỗi hộ gia đình trong 38 hộ gia đình tham gia chương trình trồng rau theo tiêu chuẩn VIETGAP như sau:
Trong 38 số liệu thống kê ở trên có bao nhiêu giá trị khác nhau?
A. 6
B. 9
C. 7
D. 8
Cho đề bài: Cho bảng tần số của một dữ liệu như sau
Cỡ giày | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 44 |
Tần số | 4 | 5 | 6 | 8 | 8 | 4 | 3 | 2 |
Trả lời Câu 8 – Câu 10
Câu 8: Tần số tương đối của cỡ giày 37, 38 và 39 là:
A. 10%; 12,5% và 7,5%
B. 10%; 20% và 15%
C. 15%; 12,5% và 15%
D. 10%; 12,5% và 15%
Câu 9: Tần số tương đối của cỡ giày 40; 41 và 42 là:
A. 20%; 20% và 10%
B. 20%; 12,5% và 10%
C. 20%; 18% và 10%
D. 20%; 20% và 7,5%
Câu 10: Tần số tương đối của cỡ giày 43 và 44 là:
A. 15% và 20%
B. 7,5% và 5%
C. 10% và 7,5%
D. 10% và 5%
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Tổng điểm mà các thành viên đội tuyển Olympic Toán quốc tế (IMO – hình thức thi trực tiếp) của Việt Nam đạt được trong các năm 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2022, 2023 được thống kê lần lượt như sau: 159; 161; 133; 113; 148; 180; 157; 151; 151; 155; 148; 177; 150; 196; 180. (Nguồn: https://imo-official.org). Trong các số liệu thống kê ở trên có bao nhiêu giá trị khác nhau?
A. 12
B. 13
C. 15
D. 14
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án kì 2 Toán 9 chân trời sáng tạo, bài giảng kì 2 môn Toán 9 chân trời sáng tạo, tài liệu giảng dạy Toán 9 chân trời sáng tạo