Giáo án Lịch sử và địa lí 5 Kết nối bài 22: Các châu lục và đại dương trên thế giới
Giáo án bài 22: Các châu lục và đại dương trên thế giới sách Lịch sử và Địa lí 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử và Địa lí 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử và địa lí 5 Kết nối bài 22: Các châu lục và đại dương trên thế giới
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 5: TÌM HIỂU THẾ GIỚI
BÀI 22: CÁC CHÂU LỤC VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Xác định được vị trí địa lí của các châu lục, một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới trên bản đồ, lược đồ hoặc quả Địa Cầu.
Nêu và so sánh được một số đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi, thiên nhiên,...) của các châu lục.
Kể được tên và xác định được vị trí địa lí của các đại dương trên bản đồ hoặc quả Địa Cầu.
Sử dụng bảng số liệu và lược đồ hoặc bản đồ, so sánh được diện tích, độ sâu của các đại dương.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
Năng lực tự chủ và tự học: tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: xác định vị trí địa lí của các châu lục và của các đại dương, một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới; nêu một số đặc điểm tự nhiên của các châu lục.
Năng lực tìm hiểu Địa lí: khai thác sử dụng bảng số liệu và lược đồ để so sánh một số đặc điểm tự nhiên của các châu lục và so sánh diện tích, độ sâu của các đại dương.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: xác định châu lục mà HS muốn khám phá nhất và lí giải lựa chọn đó.
3. Phẩm chất
Yêu thiên nhiên: trân trọng, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ nhiệm vụ trong bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 5.
Lược đồ treo tường các châu lục và đại dương trên thế giới.
Lược đồ tự nhiên thế giới (nếu có).
Quả Địa Cầu tự nhiên.
Hình ảnh, video về thiên nhiên và sinh vật ở các châu lục trên thế giới.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
SHS Lịch sử và Địa lí 5 Kết nối tri thức với cuộc sống.
Tranh ảnh, câu chuyện,... liên quan đến bài học sưu tầm được và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV đặt vấn đề và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Thế giới có nhiều châu lục và đại dương. “Năm châu bốn biển" dùng để nói đến sự rộng lớn của thế giới. Hãy kể tên một số châu lục và đại dương mà em biết. - GV gọi lần lượt HS trình bày. Mỗi HS kể tên 1 châu lục/đại dương, HS sau không trùng đáp án với những HS trước. - GV giải thích thêm về câu thành ngữ cho HS: cụm từ “năm châu” nói về năm châu lục và "bốn biển” nói về bốn đại dương. - GV chưa đánh giá, nhận xét để HS tìm hiểu trong bài. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Theo em, câu thành ngữ trên có đúng với thực tế về các châu lục và đại dương trên thế giới hiện nay không? Để trả lời cho câu hỏi, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: Bài 22 – Các châu lục và đại dương trên thế giới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về các châu lục trên thế giới a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của các châu lục trên thế giới. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái quát chung về các châu lục trên thế giới - GV trình chiếu hình 1 và bảng 1 trong SGK tr.93-94. ![]() ![]() - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SGK tr.93 và thực hiện nhiệm vụ: + Kể tên và xác định vị trí địa lí của các châu lục trên bản đồ. + So sánh diện tích của các châu lục trên thế giới. - GV mời 2 – 4 HS lên trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Trên thế giới có sáu châu lục là châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương và châu Nam Cực. + Các châu lục có diện tích khác biệt, từ lớn đến nhỏ lần lượt là: châu Á, châu Mỹ, châu Phi, châu Nam Cực, châu Âu, châu Đại Dương. - GV trình chiếu cho HS quan sát video về các châu lục trên thế giới. - GV trình chiếu cho HS bản đồ Châu Á: ![]() - GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Châu Á gồm có bao nhiêu quốc gia? + Quốc gia nào có diện tích lớn nhất? + Châu Á được chia ra thành những khu vực nào? + Việt Nam nằm ở vị trí nào của Châu Á? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Châu Á gồm có 48 quốc gia. + Nga là quốc gia có diện tích lớn nhất. + Châu Á được chia thành các khu vực: Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á. + Việt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á của Châu Á. - GV cho HS xem bản đồ vị trí địa lí của nước Nga: ![]() - GV đặt câu hỏi cho HS: Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của nước Nga? - GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá: + Nga là nước có diện tích lớn nhất châu Á tuy nhiên một phần diện tích của nước này lại nằm ở châu Âu. + Dãy Ural được coi là đường phân cách giữa lãnh thổ nước Nga một phần phí Đông thuộc châu Á, phần phía Tây thuộc Châu Âu. + Do đó, Nga thường được coi là một quốc gia kép. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của các châu lục trên thế giới - GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: + Nhóm 1:
+ Nhóm 2:
+ Nhóm 3:
+ Nhóm 4:
+ Nhóm 5:
+ Nhóm 6: Tìm hiểu về một số đặc điểm tự nhiên nổi bật của châu Nam Cực. - GV trình chiếu cho HS quan sát các hình ảnh minh họa SGK tr.94-96: ![]() ![]() - GV hướng dẫn các nhóm tổng kết kiến thức theo bảng sau:
- GV mời đại diện các nhóm HS trình bày trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
- GV chia sẻ thêm một số kiến thức mở rộng cho HS: + Châu Á:
……………… |
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.
- HS quan sát lược đồ.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc nhóm.
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe tiếp thu. ………………. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 650k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây