Giáo án Lịch sử và địa lí 5 Kết nối bài 18: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Giáo án bài 18: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa sách Lịch sử và Địa lí 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử và Địa lí 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ 4: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG

BÀI 18: NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA

(2 tiết)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Xác định được vị trí địa lí của Trung Quốc trên bản đồ hoặc lược đồ.

  • Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư của Trung Quốc.

  • Sưu tầm được một số tư liệu (tranh ảnh, câu chuyện lịch sử,...), tìm hiểu và mô tả được một số công trình tiêu biểu của Trung Quốc: Vạn Lý Trường Thành và Cố cung Bắc Kinh,...

  • Sưu tầm và kể lại một số câu chuyện về Vạn Lý Trường Thành, kiến trúc sư Nguyễn An và Cố cung Bắc Kinh,....

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực tự chủ và tự học: tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: xác định vị trí địa lí của Trung Quốc trên bản đồ hoặc lược đồ, nếu một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư của Trung Quốc.

  • Năng lực tìm hiểu Địa lí: khai thác lược đồ, thông tin để so sánh về đặc điểm tự nhiên của miền Đông và miền Tây Trung Quốc.

  • Năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: sưu tầm và sử dụng tư liệu, tranh ảnh, câu chuyện lịch sử để mô tả, giới thiệu về một công trình tiêu biểu của Trung Quốc, về kiến trúc sư Nguyễn An.

3. Phẩm chất

  • Tôn trọng: có ý thức tôn trọng những giá trị văn hoá của Trung Quốc, tự hào về những đóng góp của người Việt Nam với công trình mang tính biểu tượng của Trung Quốc (Cố cung Bắc Kinh).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 5.

  • Lược đồ Trung Quốc trong châu Á.

  • Lược đồ tự nhiên Trung Quốc.

  • Một số hình ảnh, video về tự nhiên và dân cư Trung Quốc.

  • Một số tranh ảnh, tư liệu về Vạn Lý Trường Thành và Cố cung Bắc Kinh.

  • Một số câu chuyện lịch sử liên quan đến bài học.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SHS Lịch sử và Địa lí 5 Kết nối tri thức với cuộc sống.

  • Tranh ảnh, câu chuyện,... liên quan đến bài học sưu tầm được và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. 

b. Cách tiến hành

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình 1 SHS tr.76 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Cho biết đây là con vật đặc trưng của đất nước nào?

+ Hãy chia sẻ những hiểu biết của em về đất nước đó.

Tech12h

- GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS:

+ Gấu trúc là linh vật của Trung Quốc, là biểu tượng của tinh thần người Trung Quốc, vừa mạnh mẽ và dũng cảm, tự hoàn thiện và bất khuất.

+ Gấu trúc không chỉ đại diện cho hòa bình và thống nhất mà còn thể hiện sự chung sống hài hòa giữa con người và thiên nhiên.

+ Hình ảnh của gấu trúc còn được sử dụng rộng rãi trong các tổ chức bảo tồn động vật hoang dã và các sự kiện quốc tế. 

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Chúng ta vừa tìm hiểu một linh vật của đất nước láng giềng. Để tìm hiểu sâu hơn về đất nước này, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: Bài 18 – Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được vị trí địa lí của Trung Quốc trên bản đồ hoặc lược đồ.

b. Cách tiến hành

- GV giới thiệu cho HS: Trung Quốc có tên đầy đủ là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. 

- GV trình chiếu hình 2 trong SGK tr.77.

Tech12h

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SGK tr.76 và thực hiện nhiệm vụ: Xác định vị trí địa lí của Trung Quốc trên lược đồ.  

- GV mời 2 – 3 HS lên trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, chốt đáp án: 

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa có diện tích khoảng 9,6 triệu km², rộng thứ tư trên thế giới (sau Liên bang Nga, Ca-na-đa và Hoa Kỳ).

+ Phía đông và đông nam phần đất liền Trung Quốc giáp một số biển của Thái Bình Dương (biển Hoàng Hải, biển Hoa Đông, Biển Đông).

+ Phía bắc, tây, nam có đường biên giới tiếp giáp với nhiều nước khác (Triều Tiên, Liên bang Nga, Mông Cổ, Ca-dắc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Áp-ga-ni-xtan, Pa-ki-xtan, Ấn Độ, Nê-pan, Bu-tan, Mi-an-ma, Lào, Việt Nam).

- GV trình chiếu cho HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam năm 2021.

Tech12h

- GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu tên các tỉnh của nước ta có đường biên giới với Trung Quốc?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Các tỉnh của nước ta có đường biên giới với Trung Quốc là Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh. 

- GV cho HS xem video về “Hệ thống cột mốc biên giới Việt Nam - Trung Quốc”

https://youtu.be/qK71Suf2P_c (0:00 đến 2:51) 

- GV đặt câu hỏi cho HS: 

+ Đường biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc có độ dài là bao nhiêu?

+ Việt Nam, Trung quốc có một cột mốc biên giới chung với quốc gia nào?

+ Hệ thống cột mốc biên giới Việt Trung có những loại nào? 

- GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá: 

+ Đường biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc có độ dài 1449,566 km. 

+  Việt Nam, Trung quốc có một cột mốc biên giới chung với Lào. 

+ Hệ thống cột mốc biên giới Việt Trung gồm có hai loại: do Việt Nam cắm và do Trung Quốc cắm

- GV mở rộng kiến thức cho HS về cột mốc:

+ Cột nơi giao nhau giữa biên giới 3 nước Việt Nam – Trung Quốc và Lào chính là điểm cực Tây của Việt Nam. + Nơi đây còn gọi là mốc A Pa Chải, ngã 3 biên giới, mốc 3 biên, mốc số 0, nằm trên đỉnh Khoang La San cao 1.866,23m, thuộc bản Tá Miếu, xã Sín Thầu, Huyện Mường Nhé, Điện Biên.

Tech12h

- GV cho HS xem video về điểm cực Tây của đất nước:

https://youtu.be/2zW3F0QlLuk (0:00 đến 0:46) 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc. 

b. Cách tiến hành

- GV trinhc hiếu cho HS quan sát hình 3 Lược đồ tự nhiên Trung Quốc. 

Tech12h

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Xác định kinh tuyến 105 độ Đông của Trung Quốc. 

- GV mời 1 – 2 HS xác định trên lược đồ. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).  

- GV xác định lại cho HS quan sát trên lược đồ và giới thiệu: Trung Quốc là nước có phần diện tích lãnh thổ lớn vì vậy điều kiện tự nhiên rất đa dạng, có sự khác nhau từ miền Đông sang miền Tây. Kinh tuyến chúng ta vừa xác định chính là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc. 

- GV chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Quan sát hình 3, đọc thông tin SGK tr.77 để tìm hiểu đặc điểm tự nhiên miền Đông Trung Quốc. 

+ Nhóm 2: Quan sát hình 3, đọc thông tin SGK tr.78 để tìm hiểu đặc điểm tự nhiên miền Tây Trung Quốc.

- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm và yêu cầu các nhóm ghi vào ô có nội dung được giao tìm hiểu, các ô trống còn lại điền vào sau khi nhóm bạn thuyết trình. 

PHIẾU HỌC TẬP

ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA TRUNG QUỐC

Điều kiện tự nhiên Trung Quốc rất đa dạng, có sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây.

Đặc điểm

Miền Đông

Miền Tây

Địa hình

 

 

Khí hậu

 

 

Đất 

 

 

Sông

 

 

 

- GV mời đại diện 2 nhóm trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi. 

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: 

PHIẾU HỌC TẬP

ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA TRUNG QUỐC

Điều kiện tự nhiên Trung Quốc rất đa dạng, có sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây.

Đặc điểm

Miền Đông

Miền Tây

Địa hình

Chủ yếu là núi thấp và nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Gồm các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.

Khí hậu

Thay đổi theo chiều bắc - nam, từ ôn đới sang cận nhiệt.

Khí hậu khắc nghiệt, mưa ít nên hình thành những vùng hoang mạc và bán hoang mạc

Đất 

Hai loại chính là đất phe-ra-lít và đất phù sa.

Đất đai cằn cỗi.

Sông

Có nhiều sông lớn cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất nhưng cũng thường gây ra lũ lụt cho vùng đồng bằng

Là nơi bắt nguồn của nhiều con sông chảy vào Đông Nam Á và miền Đông Trung Quốc.

 

 - GV đặt thêm câu hỏi mở rộng và yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:

+ Kể tên đồng bằng, dãy núi cao, cao nguyên và bồn địa ở Trung Quốc. 

+ Kể tên một số con sống lớn ở Trung Quốc. 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và ghi nhận đáp án đúng:

Tech12h

Đồng bằng Đông Bắc

Tech12h

Đồng bằng Hoa Bắc

Tech12h

Đồng bằng Hoa Trung

Tech12h

Đồng bằng Hoa Nam

Tech12h

Dãy Côn Luân

Tech12h

Dãy Thiên Sơn

Tech12h

Cao nguyên Hoàng Thổ

Tech12h

Cao nguyên Vân Qúy

Tech12h
bồn địa Ta-rim

Tech12h

Bồn địa Tứ Xuyên

Tech12h

Sông Trường Giang 

Tech12h

Sông Châu Giang 

Tech12h

Sông Hoàng Hà 

Tech12h

Sông Hắc Long Giang 

- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm trả câu hỏi sau:

+ Nhóm 1: Con sông nào bắt nguồn từ Trung Quốc và chảy qua các nước Đông Nam Á?

+ Nhóm 2: Đỉnh núi được mệnh danh là nóc nhà thế giới thuộc dãy núi nào? 

- GV mời đại diện 2 nhóm trình bày câu trả lời và hiểu biết trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. 

- GV nhận xét, đánh giá, ghi nhận đáp án đúng:

+ Sông Mê Kông:

  • Là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng của Trung Quốc, chảy qua các nước Lào, Myanmar, Thái Lan, Campuchia và đổ ra Biển Đông ở Việt Nam.

  • Dòng chảy của sông qua Việt Nam đổ ra biển qua 9 cửa biển nên còn có tên gọi là sông Cửu Long. Còn dòng chảy thượng nguồn ở Trung Quốc có tên gọi là Lan Thương. 

  • GV cho HS xem video “Hành trình vạn lý đến thượng nguồn Mekong - Lan Thương”

…………………….

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ. 

 

- HS quan sát lược đồ.  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cá nhân. 

 

 

- HS trình bày trước lớp.  

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS xem video. 

 

 

- HS làm việc nhóm. 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

 

 

- HS quan sát lược đồ. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe câu hỏi.  

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe tiếp thu. 

 

 

 

 

- HS nhận nhiệm vụ. 

 

 

 

 

- HS nhận phiếu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm.

 

 

 

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, quan sát, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm. 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS tiếp thu, lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

………………………..

 

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án kì I
  • Sau đó, bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 -12 phiếu
  • Một số đề kiểm tra giữa kì I

Phí giáo án

1. Với toán, tiếng Việt, tiếng Anh

  • Giáo án word: 450k/môn
  • Giáo án Powerpoint:  500k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 900k/môn

2. Với các môn còn lại

  • Giáo án word: 300k/môn
  • Giáo án Powerpoint: 350k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, Tiếng Việt, HĐTN, Đạo đức, Khoa học thì

  • Giáo án word: 1500k
  • Giáo án Powerpoint: 1700k
  • Trọn bộ word + PPT: 2500k

=> Lưu ý: Khi đặt chỉ gửi trước 1200k đến lúc nhận học kì 1 gửi số còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: NHỮNG QUỐC GIA ĐẦU TIÊN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: CHUNG TAY XÂY DỰNG THẾ GIỚI

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: NHỮNG QUỐC GIA ĐẦU TIÊN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: CHUNG TAY XÂY DỰNG THẾ GIỚI

Chat hỗ trợ
Chat ngay