Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 chân trời Thực hành Chuyên đề 2

Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Lịch sử 12 bộ sách Chân trời sáng tạo Thực hành Chuyên đề 2. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng. Mời quý thầy cô tham khảo bài soạn.

Xem: => Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

NỘI DUNG THỰC HÀNH CHUYÊN ĐỀ 2:

NHẬT BẢN: HÀNH TRÌNH LỊCH SỬ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Hệ thống hóa những nội dung kiến thức cơ bản đã học trong Chuyên đề 2 – Nhật Bản: Hành trình lịch sử từ năm 1945 đến nay. 

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để làm bài tập thực hành.

  • Tự đánh giá/đánh giá chéo phần trả lời câu hỏi bài tập của bản thân/bạn bè.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. 

  • Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng. 

Năng lực riêng:

  • Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua khai thác thông tin, tư liệu, hình ảnh để hệ thống được những nội dung kiến thức cơ bản đã học trong trong Chuyên đề 2 – Nhật Bản: Hành trình lịch sử từ năm 1945 đến nay. 

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức lịch sử để lí giải những vấn đề của thực tiễn cuộc sống; Có khả năng tự tìm hiểu những vấn đề lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo, có khả năng tiếp cận và xử lí thông tin từ những nguồn khác nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời. 

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ; tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập để giải quyết vấn đề.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo, Giáo án.

  • Giấy A0 để tổ chức hoạt động nhóm. 

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có). 

2. Đối với học sinh

  • SGK Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo sự lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về chuyên đề đã học. 

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai hiểu biết hơn”, nêu những điều độc đáo, thú vị về đất nước Nhật Bản.

c. Sản phẩm: Những điều độc đáo, thú vị về đất nước Nhật Bản. 

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai hiểu biết hơn”.

- GV phổ biến luật chơi cho HS: 

+ HS chia làm 2 đội chơi. HS 2 đội lần lượt kể tên những điều độc đáo, thú vị về đất nước Nhật Bản (câu trả lời của HS đội trước không được trùng với câu trả lời của HS đội sau.

+ Đội nào có nhiều câu trả lời đúng hơn, đó là đội chiến thắng.

NỘI DUNG THỰC HÀNH CHUYÊN ĐỀ 2:NHẬT BẢN: HÀNH TRÌNH LỊCH SỬ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY(2 tiết)

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và đọc đáp án trò chơi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời lần lượt HS của 2 đội nêu những điều độc đáo, thú vị về đất nước Nhật Bản. 

- HS ở dưới cổ vũ, nhận xét câu trả lời của 2 đội chơi.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

Một số điều độc đáo, thú vị về đất nước Nhật Bản:

+ Nền kinh tế lớn thứ ba thế giới, chỉ sau Mỹ và Trung Quốc.

+ Văn hóa truyền thống đặc sắc: văn hóa trà đạo, trang phục truyền thống Ki-mo-no, tinh thần võ sĩ đạo, đấu vật Su-mô,…

+ Khoa học, công nghệ hàng đầu.

+ Một trong những thành phố an toàn, đắt đỏ nhất thế giới.

+ Có tỉ lệ dân số già cao nhất thế giới.

+ Tuổi thọ của người Nhật gần như cao nhất thế giới.

+ Việc làm trọn đời phổ biến ở Nhật Bản.

+ Có vô số quần đảo và núi lửa.

+ Đất nước thường xuyên phải đối mặt với thiên tai.

+ Hầu hết người Nhật sử dụng tàu điện làm phương tiện đi lại.

+…..

- GV cho HS xem video về đất nước Nhật Bản: 

Video: Cảnh đẹp đất nước Nhật Bản - Phóng tầm mắt đắm tâm hồn.

https://www.youtube.com/watch?v=Plp98VugaZo

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nội dung thực hành Chuyên đề 2 – Nhật Bản: Hành trình lịch sử từ năm 1945 đến nay. 

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Nhiệm vụ 1: Lập bảng thể hiện tính chính trị, kinh tế, xã hội của Nhật Bản từ năm 1945 đến nay

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Nhật Bản từ năm 1945 đến nay.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thực hiện nhiệm vụ: Lập bảng thể hiện tính chính trị, kinh tế, xã hội của Nhật Bản từ năm 1945 đến nay.

c. Sản phẩm: Bảng thống kê tính chính trị, kinh tế, xã hội của Nhật Bản từ năm 1945 đến nay.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm).

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Lập bảng thể hiện tính chính trị, kinh tế, xã hội của Nhật Bản từ năm 1945 đến nay.

               Giai đoạn

Lĩnh vực

1945 – 1952

1952 – 1973

1973 – 2000

Đầu thế kỉ XXI

Chính trị

 

 

 

 

Kinh tế

 

 

 

 

Xã hội

 

 

 

 


 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bảng vào giấy A0.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 4 HS lần lượt trình bày tình chính trị, kinh tế, xã hội của Nhật Bản từ năm 1945 đến nay. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 

               Giai đoạn

Lĩnh vực

1945 – 1952

1952 – 1973

1973 – 2000

Đầu thế kỉ XXI

Chính trị

- Giải tán lực lượng vũ trang, tiến hành xét xử tội phạm chiến tranh.

- Theo Hiến pháp mới, Nhật Bản là nước quân chủ lập hiển nhưng theo chế độ dân chủ đại nghị, Thiên hoàng có vai trò tượng trưng.

- Cam kết vĩnh viễn từ bỏ chiến tranh, không duy trì quân đội thường trực, không đưa các lực lượng vũ trang ra nuớc ngoài.

- Đảng Dân chủ Tự do (LDP) liên tục cầm quyền, mở ra thời kì mới cho nền chính trị Nhật Bản.

- Chủ trương xây dựng một nhà nước phúc lợi chung.

- Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mỹ. Hiệp ước An ninh Mỹ - Nhật Bản (1951) đảm bảo an ninh cho Nhật Bản, tạo nền tảng quan hệ giữa hai nước.

- Xây dựng chính sách đối ngoại chủ động, đa dạng.

- Năm 1956, Nhật Bản bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Liên Xô và trở thành thành viên Liên hợp quốc,...

- Đảng LDP tiếp tục cầm quyền ở Nhật Bản, nhưng nội bộ lục đục, uy tín bị giảm sút. Nền chính trị lâm vào khủng hoảng.

- Tăng cường lực lượng phòng vệ. 

- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ, kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước An ninh Mỹ - Nhật Bản.

- Tăng cường hợp tác với Tây Âu, các nước công nghiệp mới (NICs) và khu vực ASEAN.

 

- Từ năm 2012, Đảng LDP liên tục giữ vị trí trên chính trường, có nhiều chuyển biến tích cực.

- Duy trì quan hệ mật thiết với các nước lớn.

- Thực hiện chủ trương hướng đến châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh.        

 

Kinh tế

- Giải thể Dai-bát-xư (các tập đoàn, công ty độc quyền do một dòng họ sở hữu và chỉ phối).

- Thực hiện cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ địa chủ ở nông thôn, ruộng đất chuyển vào tay người canh tác.

- Từ năm 1952 đến năm 1960, các lĩnh vực kinh tế đều tăng trưởng nhanh.  

- Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển “thần kì”.

+ Tốc độ tăng trưởng cao liên tục, đạt mức trên 10%.

+ Năm 1968, Nhật Bản vươn lên thành cường quốc thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mỹ), là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới (cùng Mỹ và Tây Âu).

- Thời kì khủng hoảng và phục hồi:

+ Khủng hoảng:

  • Tình trạng lạm phát, mức độ lạm phát cao nhất thế giới .

  • Sản xuất đình đốn, tổng sản phẩm quốc dân suy thoái, thiết bị nhà máy ngừng hoạt động.

+ Phục hồi:

  • Ưu tiên phát triển ngành tiêu thụ ít năng lượng. Phát triển công nghiệp tái chế.

  • Đầu tư ngành công nghiệp tiên tiến.

  • Đẩy mạnh quá trình dịch vụ hóa nền kinh tế. 

  • Thay đổi chính sách khoa học – kĩ thuật, tự sáng tạo.

→ Trở thành cường quốc khoa học – kĩ thuật; giữ vị thế kinh tế thứ hai thế giới, cường quốc tài chính hàng đầu, chủ nợ của nhiều quốc gia. 

- Thời kì suy thoái 

+ “Nền kinh tế bong bóng”: xuất hiện cuối những năm 1980. 

+ Tác động của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997- 1998): 

  • Tăng trưởng kinh tế chậm, tăng trưởng âm.

  • Chứng khoán, bất động sản sụt giảm, phá sản ngân hàng.

→ Sụp đổ “nền kinh tế bong bóng” và “bong bóng vỡ”.

- Năm 2002 – 2007: thực hiện chính sách tái cơ cấu kinh tế của Thủ tướng Côi-dư-mi.

- Năm 2012: thực hiện các chính sách kinh tế (A-bê-nô-míc).

→ Kinh tế phục hồi: tốc độ tăng GDP ổn định, xuất khẩu khởi sắc, tiếp tục phát triển công nghệ. 

 

Xã hội

- Dân chủ hoá quyền lợi người lao động thông qua các đạo luật về lao động.

- Năm 1947, ban hành Luật Giáo dục.

- Điều kiện giáo dục, y tế được cải thiện.

- Nâng cao mức sống, chất lượng cuộc sống, tuổi thọ của người dân. 

- Sự già hoá dân số, khoảng cách giàu nghèo, nạn thất nghiệp.

- Tình trạng mất cân đối về địa bàn phát triển kinh tế.

- Tỉ lệ thất nghiệp giảm (2020).

- Thiếu hụt lao động có kĩ năng; tỉ lệ sinh con thấp nhất thế giới; già hóa dân số, gánh nặng an sinh xã hội;….

 - GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2: Câu lạc bộ “Em yêu lịch sử” tổ chức thảo luận về chủ đề: “Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973”


 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận về chủ đề “Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.

c. Sản phẩm: Phần thuyết trình của HS về chủ đề “Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm.

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Thảo luận về chủ đề “Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.

- GV định hướng nội dung cho HS thảo luận:

+ Nêu sự phát triển của kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.

+ Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” trong những năm 1960 – 1973.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, trao đổi nhóm và chuẩn bị bài thảo luận theo chủ đề.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 nhóm lần lượt trình bày về sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973. 

- GV yêu cầu 2 nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

Về sự phát triển của kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973:

+ Sau thời kì bị chiếm đóng, nền kinh tế Nhật Bản phục hồi, từ năm 1952 đến năm 1960, các lĩnh vực kinh tế đều tăng trưởng nhanh. Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển “thần kì”.

+ Tốc độ tăng trưởng cao liên tục, đạt mức trên 10%.

+ Năm 1968, Nhật Bản vươn lên thành cường quốc thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mỹ), là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới (cùng Mỹ và Tây Âu).

Về nguyên nhân dẫn tới sự phát triển “thần kì”:

+ Con người: là nhân tố quyết định hàng đầu, được coi là vốn quý nhất, là “công nghệ cao nhất”.

+ Nhà nước: đóng vai trò quan trọng trong điều hành và quản lí kinh tế.

+ Công ty: năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt.

+ Khoa học – kĩ thuật: nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, phát triển các ngành công nghiệp nặng, mở rộng thị trường xuất khẩu,

+ Chi phí quốc phòng: chiếm khoảng 1% GDP, có điều kiện tập trung phát triển kinh tế.

+ Điều kiện bên ngoài: nguồn viện trợ của Mỹ, các đơn đặt hàng từ chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), Việt Nam (1954 – 1975). 

- GV kết luận chung: 

+ Trong bối cảnh khó khăn của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những thành tựu của Nhật Bản đạt được thời kì này là rất nhanh chóng và đáng khâm phục. Với tốc độ tăng trưởng như vậy, giai đoạn này ở Nhật Bản được thế giới đánh giá là giai đoạn phát triển “thần kì”.

+ Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là tổng hòa của nhiều yếu tố. Trong đó, yếu tố đóng vai trò quyết định nhất là sự quyết tâm, tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân Nhật Bản và chính sách có hiệu quả của Chính phủ Nhật Bản. 

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 3: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về một nét văn hóa của người Nhật mà em ấn tượng. 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu được một nét văn hóa của người Nhật mà em ấn tượng.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thực hiện nhiệm vụ: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về một số nét văn hóa của người Nhật mà em ấn tượng. 

c. Sản phẩm: Phần thuyết minh của HS về một nét văn hóa ấn tượng của người Nhật. 

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo nhóm đã được phân công ở Nhiệm vụ 2.

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về một số nét văn hóa của người Nhật mà em ấn tượng. 

- GV gợi ý cho HS một số nét văn hóa ấn tượng, đặc sắc của người Nhật: văn hóa trà đạo, trang phục ki-mô-nô truyền thống, võ su-mô,…

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin, tư liệu trên internet, sách, báo để tổng hợp, thống nhất nội dung, hình thức trình bày. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 nhóm thuyết minh về một số nét văn hóa của người Nhật mà em ấn tượng

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến hoặc đặt câu hỏi cho bạn (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đánh giá theo Phiếu đánh giá bài giới thiệu. 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI GIỚI THIỆU

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ chuyên đề I + II
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí tài liệu:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 350k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 650k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 7 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay