Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 3: Công nghệ gene và thành tựu

Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Sinh học 12 bộ sách Chân trời sáng tạo Bài 3: Công nghệ gene và thành tựu. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng. Mời quý thầy cô tham khảo bài soạn.

Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 3. CÔNG NGHỆ GENE VÀ THÀNH TỰU

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Dựa vào sơ đồ, mô tả được các bước trong công nghệ gene.

  • Giải thích được cơ sở khoa học chuyển gene và vì sao phải sử dụng vector để chuyển gene từ tế bào này sang tế bào khác.

  • Trình bày được các bước tạo thực vật chuyển gene và tạo động vật chuyển gene. Lấy được ví dụ minh họa.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: 

    • Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi học tập và nghiên cứu công nghệ gene và thành tựu.

    • Xác định được hướng phát triển phù hợp sau bậc Trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến di truyền học. 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến công nghệ gene và thành tựu; có ý tưởng và thảo luận các vấn đề trong sinh học phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được ý tưởng mới trong việc ứng dụng công nghệ gene từ các nội dung đã học.

Năng lực sinh học

  • Năng lực nhận thức sinh học: 

    • Dựa vào sơ đồ, mô tả được các bước trong công nghệ gene.

    • Giải thích được cơ sở khoa học chuyển gene và vì sao phải sử dụng vector để chuyển gene từ tế bào này sang tế bào khác.

    • Trình bày được các bước tạo thực vật chuyển gene và tạo động vật chuyển gene. Lấy được ví dụ minh họa.

  • Tìm hiểu thế giới sống:

    • Đề xuất được việc dùng các sản phẩm công nghệ gene để giải quyết các vấn đề trong đời sống.

    • Tranh luận, phản biện được về việc sản xuất và sử dụng sản phẩm biến đổi gene.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 

    • Vận dụng hiểu biết về công nghệ gene để giải thích một số vấn đề thực tiễn. Đánh giá được triển vọng của việc ứng dụng công nghệ gene trong tương lai.

    • Đề xuất được giải pháp ứng dụng công nghệ gene trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp trong tương lai.

  • Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản thân trong khi trình bày các vấn đề về công nghệ gene và thành tựu.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SCĐ, SGV, kế hoạch bài dạy môn Chuyên đề học tập Sinh học 12.

  • Máy tính, máy chiếu.

  • Hình ảnh về công nghệ gene, một số sản phẩm chuyển gene.

2. Đối với học sinh

  • SCĐ Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.

  • Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp.

  • Bảng trắng, bút lông.

  • Thiết bị (máy tính, điện thoại,...) có kết nối mạng internet.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú tìm hiểu, khám phá nội dung bài học mới.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, thu hút HS vào chủ đề bài học; HS vận dụng hiểu biết về thực tiễn và thực hiện nhiệm vụ được giao.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Vào năm 2000, một trong những sản phẩm dự án nghệ thuật chuyển gene mang tên "GFP Bunny" của giáo sư Eduardo Kac (thuộc Học viện Nghệ thuật Chicago) chính là Alba – một chú thỏ bạch tạng có khả năng phát huỳnh quang (Hình 3.1). Chú thỏ này được tạo ra nhờ chuyển gene mã hóa protein huỳnh quang màu lục từ một loài sứa ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương.

Hình 3.1. Thỏ phát huỳnh quang

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trả lời câu hỏi: Bằng cách nào mà các nhà khoa học có thể chuyển gene từ sứa sang thỏ? Việc chuyển gene được thực hiện nhằm mục đích gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thảo luận nhóm, vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát; gợi ý HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời:

+ Để chuyển gene từ sửa sang thỏ có thể áp dụng quy trình như tạo động vật biến đổi gene.

+ Chuyển gene được thực hiện nhằm tạo các sinh vật biến đổi gene sản xuất các DNA tái tổ hợp hoặc protein tái tổ hợp; các giống sinh vật chuyển gene biểu hiện các đặc tính mong muốn.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt đáp án.

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: - Bài 3. Công nghệ gene và thành tựu.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và quy trình công nghệ chuyển gene

a. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ, mô tả được các bước trong công nghệ gene.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu nội dung mục I, quan sát Hình 3.2 và tìm hiểu về khái niệm và quy trình công nghệ chuyển gene.

c. Sản phẩm học tập: Công nghệ gene.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu thêm một số sản phẩm của công nghệ gene:

               Gạo vàng             Cá hồi chuyển gene

(https://tepbac.com/tin-tuc/full/ca-hoi-bien-doi-gene-duoc-thuong-mai-hoa-o-my-28271.html)  

- GV dẫn dắt vấn đề, yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 SCĐ tr.19: Việc chuyển gene giữa các loài khác nhau được tiến hành dựa trên cơ sở nào?

- Dựa trên câu trả lời của HS, GV yêu cầu HS khái quát khái niệm công nghệ gene.

- GV chiếu hình 3.1, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực hiện câu hỏi thảo luận 2 SCĐ tr.20 và điền vào bảng nhóm: Quan sát Hình 3.2, hãy mô tả các bước trong công nghệ gene.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, kết hợp đọc thông tin mục I SGK tr.19 - 20, thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát hoạt động của các nhóm và định hướng HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV sử dụng https://vongquaymayman.co mời HS trả lời câu hỏi thảo luận.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

I. CÔNG NGHỆ GENE

- Công nghệ gene là quy trình công nghệ dựa trên nguyên lí tái tổ hợp DNA và nguyên lí biểu hiện gene, sản phẩm tạo ra gồm DNA tái tổ hợp và protein tái tổ hợp với số lượng lớn trên quy mô công nghiệp, được sử dụng để phục vụ cho đời sống thực tiễn.

- Quy trình công nghệ gene gồm:

(1) Tách dòng phân tử;

(2) Tạo vector tái tổ hợp;

(3) Biến nạp vector tái tổ hợp vào tế bào chủ;

(4) Tạo dòng vector tái tổ hợp.

 

Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 SCĐ tr.19: Chuyển gene giữa các loài khác nhau được tiến hành dựa trên cơ sở đoạn DNA hoặc gene ngoại lai được chuyển tử loài này vào một loài khác và được biểu hiện thành sản phẩm.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi 2 SCĐ tr.20: 

+ Bước 1: Tách dòng phân tử (đoạn DNA hoặc gene mong muốn) từ phân tử DNA nhiễm sắc thể của tế bào cho.

+ Bước 2: Tạo vector tái tổ hợp: gene mong muốn được cài vào vector chuyển gene để tạo vector tái tổ hợp.

+ Bước 3: Biến nạp vector tái tổ hợp vào tế bào chủ: vector tái tổ hợp được chuyển vào tế bào chủ bằng biến nạp.

+ Bước 4: Tạo dòng vector tái tổ hợp: nuôi cấy tế bào chủ chứa DNA tái tổ hợp để nhân dòng gene mong muốn hoặc tạo điều kiện cho gene đã ghép được biểu hiện để thu được protein tái tổ hợp.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ sở khoa học của chuyển gene

a. Mục tiêu: 

- Giải thích được cơ sở khoa học chuyển gene và vì sao phải sử dụng vector để chuyển gene từ tế bào này sang tế bào khác.

- Vận dụng hiểu biết về công nghệ gene để giải thích một số vấn đề thực tiễn. Đánh giá được triển vọng của việc ứng dụng công nghệ gene trong tương lai.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu nội dung mục II, quan sát Hình 3.3 - 3.5 và tìm hiểu về Cơ sở khoa học của chuyển gene.

c. Sản phẩm học tập: Cơ sở khoa học của chuyển gene.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức lớp học theo hình thức vòng tròn học tập mở, trong đó gồm có bốn trạm học tập. Mỗi HS phải tham gia đủ bốn trạm học tập.  

Trạm bắt buộc (tất cả HS đều phải tham gia):

+ Trạm 1: Vai trò và đặc điểm của vector chuyển gene.

+ Trạm 2: Một số vector chuyển gene phổ biến.

+ Trạm 3: Tạo vector tái tổ hợp.

+ Trạm 4: Tế bào chủ.

- Từ trạm 1 đến 4, HS có thể tự do lựa chọn các trạm học tập (bắt đầu hay kết thúc tại một trạm bất kì nào đó). Thời gian để HS tham gia mỗi trạm không quá 15 phút. GV có thể thiết kế thêm các trạm chờ (tùy theo không gian lớp học).

- Tại mỗi trạm, GV chuẩn bị nội dung theo gợi ý trong SCĐ, tăng cường sử dụng hình ảnh, sơ đồ, video,... có liên quan đến thông tin ở mỗi trạm. Nhiệm vụ của HS ở mỗi trạm  là trả lời các câu hỏi thảo luận trong SCĐ bằng cách hoàn thành Phiếu học tập số 1.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Tại mỗi trạm, HS hoạt động theo cặp đôi để hoàn thành Phiếu học tập số 1 dưới sự hướng dẫn của GV.

- GV quan sát hoạt động của các nhóm; lưu ý HS trả lời các câu hỏi sau:

1. Nêu một số vector chuyển gene phổ biến.

2. Hiện nay, nhiều loại vector chuyển gene đã được cải tiến để nâng cao hiệu quả chuyển gene. Theo em, người ta có thể cải biến những đặc điểm nào của vector?

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trình bày câu trả lời dựa trên kết quả thảo luận nhóm bằng phương pháp thuyết trình.

- Các nhóm khác nhận xét, góp ý.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét kết quả trả lời của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm (Phụ lục).

- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

II. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHUYỂN GENE

- Cơ sở khoa học của chuyển gene là sự biến nạp, khả năng di truyền và biểu hiện của gene chuyển trong tế bào chủ.

1. Vai trò và đặc điểm của vector chuyển gene

a. Vai trò của vector chuyển gene

- Mang, vận chuyển gene vào tế bào nhận và biểu hiện gene.

b. Đặc điểm của vector chuyển gene

- Có trình tự khởi đầu sao chép (điểm Ori).

- Có các trình nhận biết (palindrom) là vị trí enzyme cắt giới hạn nhận biết để cắt mở vòng DNA và gắn với gene cần chuyển. Mỗi trình tự nhận biết chỉ đặc hiệu với một loại enzyme cắt giới hạn.

- Có trình tự khởi động (promoter) và các trình tự nucleotide khác cần thiết cho sự biểu hiện gene.

- Đảm bảo được sự di truyền bền vững của DNA tái tổ hợp ở dạng độc lập hoặc khi gắn vào nhiễm sắc thể của tế bào nhận.

- Có các gene chỉ thị (gene đánh dấu - marker genes) để nhận biết được tế bào nhận có chứa DNA tái tổ hợp.

- Có nhiều bản sao để thu nhận với số lượng lớn và đảm bảo sự khuếch đại của gene được gắn vào.

c. Đặc điểm của plasmid pBR322 ở vi khuẩn E.coli

- Hai gene khác thuốc kháng sinh ampicillin (ampRvà tetracycline (tetR).

- Có trình tự khởi đầu sao chép (điểm Ori) để có thể nhân lên trong tế bào nhận.

- Có các trình tự nhận biết bởi enzyme cắt giới hạn để cắt mở vòng plasmid và gắn với gene cần chuyển.

- Có khả năng sao chép độc lập với DNA vùng nhân của tế bào.

- Có các gene chỉ thị (gene đánh dấu – marker genes) để nhận biết được tế bào nhận có chứa DNA tái tổ hợp.

2. Một số vector chuyển gene phổ biến

- Vector plasmid: là các phân tử DNA có kích thước nhỏ, dạng vòng, có nguồn gốc từ vi khuẩn, thường chứa các gene chỉ thị là gene quy định tính kháng thuốc kháng sinh.

+ Plasmid thế hệ thứ nhất: dạng plasmid tự nhiên (pSC101).

+ Plasmid thế hệ thứ hai: là các plasmid nhân tạo (pBR322).

+ Plasmid thế hệ thứ ba: là các plasmid đa năng và chuyên dụng, có kích thước nhỏ, sao chép nhanh, tạo số lượng bản sao lớn (dòng pUC và dòng Gemini).

Vector virus: là các virus có khả năng xâm nhiễm vào tế bào vi khuẩn (phage λ, phage M13,...).

- Ti plasmid: là plasmid có nguồn gốc từ vi khuẩn đất Agrobacterium tumefaciens.

3. Tạo vector tái tổ hợp

- Quy trình tạo vector tái tổ hợp từ plasmid:

Bước 1: Tách gene cần chuyển và cắt mở vòng plasmid bằng enzyme cắt giới hạn.

Bước 2: Gắn gene cần chuyển vào plasmid bằng enzyme ligase để tạo vector tái tổ hợp.

- Phát hiện dòng tế bào mang plasmid tái tổ hợp bằng cách:

+ Tín hiệu phóng xạ được đánh dấu trên gene cần chuyển.

+ Sự biểu hiện của các gene chỉ thị trên plasmid.

4. Tế bào chủ

a. Tế bào chủ là sinh vật nhân sơ

- Đặc điểm: dễ nuôi cấy, tốc độ sinh trưởng nhanh, dễ thu nhận được nhiều loại vector.

Ví dụ: 

E.coli được sử dụng phổ biến 

b. Tế bào chủ là sinh vật nhân thực

- Đặc điểm: dễ nhân giống, tạo được các đột biến như vi khuẩn.

Ví dụ:

Nấm men S.cerevisiae được sử dụng phổ biến

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tìm hiểu cơ sở khoa học của chuyển gene - Trạm …………….

Họ và tên: …………………………………………………………………………………

Lớp: ………………………………………………………………………………………

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ học tập

Nội dung câu hỏi

Trả lời

1

 

Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập số 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tìm hiểu cơ sở khoa học của chuyển gene - Trạm 1

Họ và tên: …………………………………………………………………………………

Lớp: ………………………………………………………………………………………

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ học tập

Nội dung câu hỏi

Trả lời

1

Vì sao phải sử dụng vector để chuyển gene từ tế bào này sang tế bào khác?

Việc sử dụng vector để chuyển gene từ tế bào này sang tế bào khác nhằm khắc phục được các khó khăn khi biến nạp trực tiếp đoạn gene cần chuyển vào tế bào như: đảm bảo gene cần chuyển có thể tích hợp vào nhiễm sắc thể của tế bào nhận để có thể tăng số lượng bản sao và được biểu hiện trong tế bào nhận, DNA không bị phân huỷ bởi các enzyme trong tế bào nhận.

2

Quan sát các Hình 3.3 và 3.4, hãy chỉ ra những đặc điểm của các loại vector đảm bảo chúng nó có thể thực hiện chức năng chuyển gene từ tế bào này sang tế bào khác.

- Có trình tự khởi đầu sao chép (điểm Ori) để có thể nhân lên trong tế bào nhận.

- Có các trình tự nhận biết bởi enzyme cắt giới hạn để cắt mở vòng plasmid và gắn với gene cần chuyển.

- Có các gene chỉ thị (gene đánh dấu – marker genes) để nhận biết được tế bào nhận có chứa DNA tái tổ hợp.

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tìm hiểu cơ sở khoa học của chuyển gene - Trạm 2

Họ và tên: …………………………………………………………………………………

Lớp: ………………………………………………………………………………………

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ học tập

Nội dung câu hỏi

Trả lời

1

Nêu một số vector chuyển gene phổ biến.

- Vector plasmid.

- Vector virus.

- Ti plasmid.

2

Hiện nay, nhiều loại vector chuyển gene đã được cải tiến để nâng cao hiệu quả chuyển gene. Theo em, người ta có thể cải biến những đặc điểm nào của vector?

- Có chứa các gene làm vô hiệu hóa đoạn DNA không mong muốn bị gắn vào.

- Có thêm trình tự promoter trong vùng điều hòa để sử dụng trong biểu hiện gene tạo protein tái tổ hợp.

- Có thêm các trình tự nucleotide khác cần thiết cho sự biểu hiện gene (như ribosome binding sites - RBS là vùng liên kết với ribosome để dịch mã).

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tìm hiểu cơ sở khoa học của chuyển gene - Trạm 3

Họ và tên: …………………………………………………………………………………

Lớp: ………………………………………………………………………………………

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ học tập

Nội dung câu hỏi

Trả lời

1

Quan sát Hình 3.5, hãy mô tả các bước tạo vector tái tổ hợp từ plasmid.

Bước 1: Tách gene cần chuyển và cắt mở vòng plasmid bằng enzyme BamHI.

Bước 2: Gắn gene cần chuyển vào plasmid bằng enzyme ligase để tạo vector tái tổ hợp.

2

Sau khi chuyển vào tế bào, bằng cách nào có thể phát hiện dòng tế bào mang plasmid tái tổ hợp?

Có thể phát hiện dòng tế bào mang plasmid tái tổ hợp thông qua: 

- Tín hiệu phóng xạ được đánh dấu trên gene cần chuyển.

- Sự biểu hiện của các gene chỉ thị trên plasmid.

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tìm hiểu cơ sở khoa học của chuyển gene - Trạm 4

Họ và tên: …………………………………………………………………………………

Lớp: ………………………………………………………………………………………

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ học tập

Nội dung câu hỏi

Trả lời

1

Các loại tế bào chủ được sử dụng trong công nghệ gene cần có những đặc điểm gì?

Dễ nuôi cấy, có tốc độ sinh trưởng nhanh, các quá trình biểu hiện gene (phiên mã và dịch mã) diễn ra đồng thời, có thể thu nhận được nhiều vector chuyển gene, dễ tạo được các dòng đột biến khác nhau.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu một số phương pháp chuyển gene ở thực vật

a. Mục tiêu: Trình bày được các bước tạo thực vật chuyển gene.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu nội dung mục III.1, III.2, quan sát Hình 3.6 - 3.7 và tìm hiểu về Một số phương pháp chuyển gene ở thực vật:

- Phương pháp chuyển gene gián tiếp.

- Phương pháp chuyển gene trực tiếp.

c. Sản phẩm học tập: Một số phương pháp tạo thực vật chuyển gene.

d. Tổ chức hoạt động:

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. SINH HỌC PHÂN TỬ

Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 1: Khái quát sinh học phân tử và các thành tựu
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 2: Tách chiết DNA từ tế bào
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 3: Công nghệ gene và thành tựu
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 4 Dự án: Tìm hiểu về một số sản phẩm chuyển gene và triển vọng của công nghệ gene
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời Ôn tập CĐ 1

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. KIỂM SOÁT SINH HỌC

Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 5: Khái quát về kiểm soát sinh học
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 6: Cơ sở khoa học và các biện pháp kiểm soát sinh học
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 7 Dự án: Điều tra ứng dụng kiểm soát sinh học tại địa phương
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời Ôn tập CĐ 2

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. SINH THÁI NHÂN VĂN

Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 8: Khái niệm và giá trị của sinh thái nhân văn
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 9: Giá trị sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 10 Dự án: Điều tra tìm hiểu về một trong các lĩnh vực sinh thái nhân văn tại địa phương
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời Ôn tập CĐ 3

II. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. SINH HỌC PHÂN TỬ

Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 1: Khái quát sinh học phân tử và các thành tựu
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 2: Tách chiết DNA từ tế bào
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 3: Công nghệ gene và thành tựu
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 4 Dự án: Tìm hiểu về một số sản phẩm chuyển gene và triển vọng của công nghệ gene
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 chân trời Ôn tập CĐ 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. KIỂM SOÁT SINH HỌC

Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 5: Khái quát về kiểm soát sinh học
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 6: Cơ sở khoa học và các biện pháp kiểm soát sinh học
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 7 Dự án: Điều tra ứng dụng kiểm soát sinh học tại địa phương
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 chân trời Ôn tập CĐ 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. SINH THÁI NHÂN VĂN

Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 8: Khái niệm và giá trị của sinh thái nhân văn
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 9: Giá trị sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 10 Dự án: Điều tra tìm hiểu về một trong các lĩnh vực sinh thái nhân văn tại địa phương
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 chân trời Ôn tập CĐ 3

Chat hỗ trợ
Chat ngay