Giáo án dạy thêm Toán 4 cánh diều Bài 56: Luyện tập

Dưới đây là giáo án Bài 56: Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 cánh diều cả năm

 <

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 3: PHÂN SỐ

BÀI 56: LUYỆN TẬP

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức, kĩ năng:
  • Củng cố hiểu biết về: phân số; đọc, viết phân số; phân số và phép chia số tự nhiên (phân số như là thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0).
  • Phát triển năng lực toán học.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm trò “Truy tìm mật mã”:

Tìm mật mã để mở chiếc két, biết rằng đó là một số có bốn chữ số và là kết quả của các phép tính sau:

+ Chữ số hàng đơn vị

+ Chữ số hàng chục

+ Chữ số hàng trăm

+ Chữ số hàng nghìn

- GV mời đại diện nhóm tìm ra được mật mã nhanh nhất.

- GV đánh giá, chuyển sang nội dung ôn tập.

 

 

 

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt:

- Ôn tập lại phân số và phép chia số tự nhiên thông qua bài tập.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

 

Bài tập 1: Đọc các số đo đại lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS tự hoàn thành vào vở cá nhân.

- GV gọi 4 HS xung phong đọc các số đo đại lượng tại chỗ.

- GV mời HS nhận  xét và chốt đáp án

 

Bài tập 2: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.

8; 14; 32; 0; 1.

 

- HS tự hoàn thành vào vở cá nhân, trao đổi cặp đôi.

- GV mời HS hoàn thành nhanh nhất trình bày kết quả.

- Các bạn còn lại chú ý nghe, nhận  xét.

- GV chốt đáp án đúng.

 

 

Bài tập 3: Viết phân số thích hợp vào ô chấm

AO = ........... AB

OB = ........... AB

CI = ........... CD

ID = ........... CD

 

- GV hướng dẫn tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- GV mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày.

- GV nhận  xét, chốt đáp án.

 

 

Bài tập 4: Giải bài toán

Chia đều 5 lít sữa vào 10 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít sữa?

 

 

 

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi.

- GV mời 2 HS trả lời bài tập, các bạn còn lại chú ý lắng nghe để nhận  xét, bổ sung.

- GV đánh giá, chốt đáp án.

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tích cực tham gia trò chơi, tìm mật mã: 6093

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

-  đọc là: một phần hai ki-lô-gam

-  đọc là: năm phần tám mét

-  đọc là: mười chín phần mười hai giờ

-  đọc là: sáu phần một trăm mét (hoặc sáu phần trăm mét)

 

 

 

- HS chú ý, chữa bài.

 

 

Đáp án bài 2:

 

 

 

 

 

 

- HS chữa bài.

 

 

 

Đáp án bài 3:

a) AO =  AB                                    

     OB =  AB                                          

b) CI =  CD

       ID = CD 

 

- HS thảo luận và hoàn thành bài theo yêu cầu.

 

 

 

Đáp án bài 4:

Bài giải

Số lít sữa có trong mỗi chai là:

5 : 10 =   (lít)

Đáp số:   lít sữa

 

 

- HS lắng nghe, nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

A.

B.

C.

D.

Câu 2:  Tử số của phân số   là

 A. 27

B. 8

 C. 15

 D. 35

Câu 3:  Phân số “Năm phần năm mươi lăm” được viết là

 A.

 B.

  C.

 D.

Câu 4: Cho hình vẽ như sau. Phân số chỉ phần không tô màu trong hình đã cho là

  A. 

  B. 

  C. 

  D. 

Câu 5: Những hình nào sau đây có phân số chỉ phần tô màu là ?

a)                             b)                             c)                            d)

   A. Hình c)

      B.  Hình d)

    C.  Hình a)

 D.  Hình b)

II. Phần tự luận

Bài 1: Viết các phân số

Một phần tư:..................................; Bảy mươi hai phần một trăm:..................................;

Mười tám phần tám mươi lăm:.................................; Sáu phần mười:.................................

Bài 2:  Viết vào ô trống (theo mẫu)

Viết

Đọc

 

Ba phần tư ki-lô-gam

 

 

 

 

Bài 3: Viết các số sau thành phân số có mẫu là 3 (theo mẫu)

Mẫu:

Bài 4: Mẹ mua về 3 chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng   số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng 8 quả trứng . Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là bao nhiêu?

Bài giải

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

I . Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

A

D

C

D

II. Phần tự luận

Bài 1:

Một phần tư: ;   Bảy mươi hai phần một trăm:

Mười tám phần tám mươi lăm: ;     Sáu phần mười:

Bài 2:

Viết

Đọc

 

Ba phần tư ki-lô-gam

 

Một phần tư giờ

 

Mười hai phần hai mươi năm mét

Bài 3:

Bài 4:

Bài giải

Đổi: 3 chục quả trứng = 30 quả trứng.

Buổi sáng mẹ đã dùng số quả trứng là:

30 : 6 = 5 (quả trứng)

Số quả trứng mẹ đã dùng trong cả hai buổi là

5 + 8 = 13 (quả trứng)

Số quả trứng chưa dùng là:

30 − 13 = 17 (quả trứng)

Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là 

 

*Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

- Về nhà hoàn thành phiếu học tập (nếu chưa xong).

- Đọc và xem lại các dạng bài trong buổi học.

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 3: PHÂN SỐ

BÀI 57: PHÂN SỐ BẰNG NHAU

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức, kĩ năng:
  • Bước đầu nhận biết sự bằng nhau của hai phân số (thông qua hình ảnh trực quan).
  • Phát triển năng lực toán học.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV viết/chiếu bài tập:

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

9 : 7;   8 : 5;   19 : 11; 3 : 3 ;  2 : 15

 

 

- GV yếu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập. Một nhóm lên bảng lớp viết kết quả.

- GV nhận  xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

 

 

 

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt:

- Ôn tập phân số bằng nhau thông qua bài tập.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Chỉ ra phần cần tô để có cặp phân số bằng nhau?

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

- GV mời HS nêu đáp án bài tập.

- GV nhận  xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

 

Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a)

 

 

 

 

 

 


b)

- HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập.

- GV mời đại diện 2 nhóm HS hoàn thành nhanh nhất trình bày kết quả.

- Các nhóm còn lại chú ý nghe, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

 

 

Bài tập 3: Điền vào chỗ chấm

 

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.

- GV mời đại diện HS trả lời bài tập, các bạn còn lại chú ý lắng nghe để nhận xét, bổ sung.

- GV đánh giá, chốt đáp án.

 

 


Bài tập 4: Trong các hình dưới đây, hai hình nào có các phân số chỉ phần tô đậm là hai phân số bằng nhau?

- GV hướng dẫn tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- GV mời đại diện HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Đáp án bài 1:

 

 

 

 

- HS chú ý, chữa bài.

 

 

 

Đáp án bài 2:

a)

 

 

 

 

 

b)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chữa bài.

 

 

Đáp án bài 3:

 

 

 

 

- HS nhận xét, chữa bài.

 

 

 

Đáp án bài 4:

Hình 1 và Hình 2 biểu diễn hai phân số bằng nhau là

 

 

 

 

 

- HS thảo luận và hoàn thành bài theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.


Câu 1:  Câu 2: Chỉ ra phần cần tô để có cặp phân số bằng nhau?


          A.                                                                  B.        

          C.                                                               D.

Câu 2: Cặp số thích hợp điền vào ô là?

          A. .

          B. .

          C. .

          D. .

Câu 3: Cặp số thích hợp điền vào ô là?

          A. .

          B. .

          C. .

          D. .

Câu 4:  Tìm cặp phân số thích hợp chỉ phần chưa được tô màu là?

          A. .

          B. .

          C. .

          D. .

Câu 5:  Cặp số thích hợp với hai hình vẽ là?

          A. .

          B. .

          C. .

          D. .

II. Phần tự luận

Bài 1: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây

Bài 2: Quan sát sơ đồ tìm số thích hợp đặt vào ô trống?

Bài 3: Cặp số thích hợp với hai hình vẽ là?

 

 

 

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Bài 4: Quan sát sơ đồ để tìm các phân số bằng mỗi phân số sau ?

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

/h3>

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 cánh diều cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

Chat hỗ trợ
Chat ngay