Giáo án dạy thêm Toán 4 cánh diều Bài 48: Luyện tập

Dưới đây là giáo án Bài 48: Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 4 cánh diều

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 cánh diều cả năm

CHỦ ĐỀ 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 48: LUYỆN TẬP

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức: Ôn tập, củng cố và bồi dưỡng kiến thức:

- Biết cách ước lượng tính (cộng, trừ, nhân, chia) bằng kĩ thuật làm tròn số

- Vận dụng được vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV viết bài tập:

Làm tròn các số hạng đến hàng trăm nghìn rồi ước lượng kết quả của các hiệu sau:

a) 872 113 - 126 789

b) 223 772 - 105 501 

c) 427 159 - 126 903

d) 171 257 + 111 358

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày bài, các bạn còn lại tự trình bày vào vở, đối chiếu đáp án với bài trên bảng.

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

 

 

 

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

-  Ôn tập ước lượng tính thông qua các bài tập.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

 

Bài tập 1: Ước lượng tính

a) 96 + 22

b) 42 + 59

c) 75 x 7

d) 62 x 8 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện 4 HS lên bảng trình bày bài.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

 

 

Bài tập 2: Ước lượng các thương (biết các số được làm tròn đến hàng chục)

a) 318 : 8

b) 562 : 7

c) 664 : 6

d) 813 : 9

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm đôi.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày bài.

- HS còn lại chú ý nghe, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

 

 

Bài tập 3: Câu nào đúng? Câu nào sai?

a) Gía trị của biểu thức (30 + 56) x 5 ước lượng bằng 300.

b) Giá trị của biểu thức (187 - 119) x 3 ước lượng bằng 210.

c) Giá trị của biểu thức (192 + 427) x 7 ước lượng bằng 4 200.

d) Gía trị của biểu thức (293 - 72) x 15 ước lượng bằng 1 800.

 

- GV cho HS trao đổi nhóm đôi.

- GV mời 1 – 2 HS nêu nhanh đáp án trước lớp, các HS khác chú ý lắng nghe, so sánh kết quả để nhận xét.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 4: Giải bài toán

Hùng đi chợ mua 12 kg khoai, giá 17 000 đồng một ki-lô-gam và mua 23 kg gạo, giá 15 000 đồng một ki-lô-gam. Em hãy làm tròn giá tiền đến hàng chục nghìn và ước lượng xem Hùng phải trả cho mỗi loại bao nhiêu tiền?

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chốt đáp đúng.

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

a) 872 113 - 126 789

Làm tròn số 872 113, 126 789 đến hàng trăm nghìn ta được các số:  900 000, 100 000

Vậy hiệu 872 113 - 126 789 có kết quả ước lượng là: 900 000 – 100 000 =  800 000.

b) 223 772 - 105 501 

Làm tròn số 223 772, 105 501 đến hàng trăm nghìn ta được các số:  200 000, 100 000

Vậy hiệu 223 772 - 105 501 có kết quả ước lượng là: 200 000 – 100 000 =  100 000.

c) 427 159 - 126 903

Làm tròn số 427 159, 126 903 đến hàng trăm nghìn ta được các số:  400 000, 100 000

Vậy hiệu 427 159 - 126 903 có kết quả ước lượng là: 400 000 – 100 000 =  300 000.

d) 171 257 + 111 358

Làm tròn số 171 257, 111 358 đến hàng trăm nghìn ta được các số:  200 000, 100 000

Vậy hiệu 171 257 + 111 358 có kết quả ước lượng là: 200 000 – 100 000 =  100 000.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a) 96 + 22: Làm tròn số 96 đến hàng chục, ta có 100. Làm tròn số 22 đến hàng chục, ta có 20.

Thực hiện phép tính: 100 + 20 = 120.

b) 42 + 59: Làm tròn số 42 đến hàng chục, ta có 40. Làm tròn số 59 đến hàng chục, ta có 60.

Thực hiện phép tính: 40 + 60 = 100.

c) 75 x 7: Làm tròn số 75 đến hàng chục, ta có 70.

Thực hiện phép tính: 70 x 7 = 490.

d) 62 x 8: Làm tròn số 62 đến hàng chục, ta có 60.

Thực hiện phép tính: 60 x 8 = 480.

 

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

 

 

Đáp án bài 2:

a) 318 : 8: Làm tròn số 318 đến hàng chục, ta có 320.

Thực hiện phép tính: 320 : 8 = 40.

b) 562 : 7: Làm tròn số 562 đến hàng chục, ta có 560.

Thực hiện phép tính: 560 : 7 = 80.

c) 664 : 6: Làm tròn số 664 đến hàng chục, ta có 660.

Thực hiện phép tính: 660 : 6 = 110.

d) 813 : 9: Làm tròn số 813 đến hàng chục, ta có 810.

Thực hiện phép tính: 810 : 9 = 90.

 

 

 

 

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

Đáp án bài 3:

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, sửa bài.

Đáp án bài 4:

Bài giải:

17 000 -> 20 000

14 000 -> 10 000

Số tiền phải trả khi mua gạo khoảng: 20 000 x 12 = 240 000 đồng

Số tiền phải trả khi mua gạo khoảng: 10 000 x 23 = 230 000 đồng.

Đáp số: khoảng 240 000 đồng, khoảng 230 đồng.

 

 

 

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 cánh diều cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

Chat hỗ trợ
Chat ngay