Giáo án điện tử bài : Bài tập cuối chương I (4 tiết)

Bài giảng điện tử toán học 7 chân trời sáng tạoc. Giáo án powerpoint bài: Bài tập cuối chương I (4 tiết). Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử bài : Bài tập cuối chương  I (4 tiết)
Giáo án điện tử bài : Bài tập cuối chương  I (4 tiết)
Giáo án điện tử bài : Bài tập cuối chương  I (4 tiết)
Giáo án điện tử bài : Bài tập cuối chương  I (4 tiết)
Giáo án điện tử bài : Bài tập cuối chương  I (4 tiết)
Giáo án điện tử bài : Bài tập cuối chương  I (4 tiết)
Giáo án điện tử bài : Bài tập cuối chương  I (4 tiết)
Giáo án điện tử bài : Bài tập cuối chương  I (4 tiết)
Giáo án điện tử bài : Bài tập cuối chương  I (4 tiết)
Giáo án điện tử bài : Bài tập cuối chương  I (4 tiết)
Giáo án điện tử bài : Bài tập cuối chương  I (4 tiết)
Giáo án điện tử bài : Bài tập cuối chương  I (4 tiết)

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 7 chân trời sáng tạo

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I (4 Tiết)

KHỞI ĐỘNG

Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động, tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu sau:

Nhóm 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

  • Khái niệm số hữu tỉ.
  • Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ.
  • Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
  • Số đối của một số hữu tỉ.

Nhóm 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ HỮU TỈ

  • Cộng, trừ hai số hữu tỉ
  • Tính chất của phép cộng số hữu tỉ
  • Nhân hai số hữu tỉ
  • Tính chất của phép nhân số hữu tỉ.
  • Quy tắc dấu ngoặc.
  • Chia hai số hữu tỉ

Nhóm 3

LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

  • Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  • Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số
  • Lũy thừa của lũy thừa

Nhóm 4

QUY TẮC DẤU NGOẶC VÀ QUY TẮC CHUYỂN VẾ

  • Quy tắc dấu ngoặc
  • Quy tắc chuyển vế
  • Thứ tự thực hiện các phép tính.

LUYỆN TẬP

Bài 1 (SGK - tr27)

  1. a)
  2. b) 
  3. c)
  4. d)

Giải

  1. a)

=  

  1. b) 

=  = 

=  = 

  1. c)

=   = 90

  1. d)

= =

=  =

Bài 2 (SGK - tr27): Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể)

  1. a)
  2. b)
  3. c)
  4. d)

Giải

  1. a)

= 0 + 1 + = 

  1. b)

  1. c)

=  

=  = 7

  1. d)

=  =

Bài 3 (SGK - tr27): Thực hiện phép tính

  1. a)
  2. b) (-0,2)2. 5 -
  3. c)
  4. a) =  =   = 
  5. b) (-0,2)2. 5 -

=   =  

=   =   =

  1. c) =  = 

=   =    = 

Bài 4 (SGK - tr27): Tính giá trị các biểu thức sau

  1. a)
  2. b)

Giải

  1. a)

=  =  

  1. b)

Bài 5 (SGK - tr27): Tìm x biết

 

  1. a) 
  2. b) 
  3. c) 0,5
  4. d) 
  5. e) 
  6. g)

Giải

  1. a) 

         

         

  1. b) 

   

   

      

      

  1. c) 0,5

 

 

 

  1. d) 

            

             

             

  1. e) 

      

      

       

         

  1. g)

 

 

 

 

   hoặc

VẬN DỤNG

Bài 6 (SGK - tr27)

  1. a) Tính diện tích hình thang ABCD có kích thước như hình sau:
  2. b) Hình thoi MNPQ có diện tích bằng diện tích hình thang ABCD ở câu a, đường chéo MP = Tính độ dài NQ.

Giải

  1. a) Diện tích hình thang ABCD là:

Vậy diện tích hình thang ABCD là 18,25 m2.

Giải

  1. b) Diện tích hình thoi MNPQ = diện tích hình thang ABCD =18,25 m2.

Ta có:

Vậy NQ =  m

Bài 7 (SGK - tr28)

Tìm số hữu tỉ a biết rằng lấy a nhân với  rồi cộng với , sau đó chia kết quả cho  thì được số -3 .

Gợi ý

Tìm được:  

Bài 8 (SGK - tr28)

Nhiệt độ ngoài trời đo được vào một ngày mùa đông tại New York (Mĩ) lúc 5 giờ chiều là 35,6⁰F, lúc 10 giờ tối cùng ngày là 22,64⁰F. Biết công thức chuyển đổi từ độ F sang độ C là T(⁰C) = . (T(⁰F) - 32).

  1. Hãy chuyển đổi các số đo nhiệt độ theo độ F nêu ở trên sang độ C.
  2. Tính độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị độ C).

Giải

  1. a) Nhiệt độ ngoài lúc 5 giờ chiều (theo đơn vị độ C) là: 

T(oC) = .(ToF-32) =   . (35,6 - 32) = 2oC

Nhiệt độ đo được lúc 10 giờ tối (theo đơn vị độ C) là:

T(oC) = .(ToF-32) =   . (22,64o  - 32) = -5,2oC

  1. b) Độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị độ C) là:

 (-5,2oC) - 2oC = -7,2oC

Vậy từ nhiệt độ lúc 5h chiều giảm 7,2 độ C so với nhiệt độ lúc 10h tối.

Bài 9 (SGK - tr28)

Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm 300 000 000 đồng vào một ngân hàng theo thể thức kì hạn một năm. Hết thời hạn 1 năm, mẹ bạn Minh nhận được cả vốn lẫn lãi là 321 600 000 đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.

Số tiền lãi mẹ bạn Minh nhận được là:

321 600 000 − 300 000 000 = 21 600 000 (đồng)

Lãi suất ngân hàng là:

21 600 000 : 300 000 000.100%=7,2%

Vậy lãi suất ngân hàng theo thể thức tiết kiệm nêu trên là: 7,2%

Bài 10 (SGK - tr28)

Bác Lan mua ba món hàng ở một siêu thị: Món hàng thứ nhất giá 125 000 đồng và được giảm giá 30%; món hàng thứ hai giá 300 000 đồng và được giảm giá 15%; món hàng thứ ba được giảm giá 40%. Tổng số tiền bác Lan phải thanh toán là 692 500 đồng. Hỏi giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là bao nhiêu?

Giải

Món hàng thứ nhất sau khi giảm có giá là:

(100%−30%).125 000 = 87 500(đồng)

Món hàng thứ hai sau khi giảm có giá là:

(100%−15%). 300 000 = 255 000(đồng)

Giá tiền món hàng thứ ba khi đã giảm là:

692 500 – 87 500 – 255 000 = 350 000 (đồng)

Giá tiền món hàng thứ ba khi chưa giảm là:

350 000 : (100%−40%) =  ≈ 583333 (đồng)

Bài 11 (SGK - tr28)

Nhân ngày 30/4, một cửa hàng thời trang giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Đặc biệt nếu khách hàng nào có thẻ khách hàng thân thiết của cửa hàng thì được giảm giá thêm 10% trên giá đã giảm.

  1. Chị Thanh là khách hàng thân thiết của cửa hàng, chị đã đến cửa hàng mua một chiếc váy có giá niêm yết là 800 000 đồng. Hỏi chị Thanh phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc váy đó?
  2. Cô Minh cũng là một khách hàng thân thiết của cửa hàng, cô đã mua một chiếc túi xách và phải trả số tiền là 864 000 đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc túi xách đó là bao nhiêu?

Giải

  1. a) Giá chiếc váy khi được giảm 20% là:

(100% - 20%) .800 000 = 640 000 (đồng)

Giá chiếc váy khi được giảm tiếp 10% là:

(100% - 10%). 640 000 = 576 000 (đồng)

Vậy chị Thanh phải trả 576 000 đồng cho chiếc váy.

  1. b) Giá của chiếc túi trước khi được giảm 10% là:

864 000: (100% - 10%) = 960 000 (đồng)

Giá của chiếc túi trước khi được giảm 20% là:

960 000 : (100% - 20%) = 1 200 000 (đồng)

Vậy giá ban đầu của chiếc túi xách đó là 1 200 000 đồng.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn tập các kiến thức đã học

Hoàn thành các bài tập trong SBT

Chuẩn bị bài mới Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học.

HẸN GẶP LẠI CÁC EM TRONG TIẾT HỌC SAU!

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 7 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

CHƯƠNG 2: SỐ THỰC

Giáo án điện tử bài : Ôn tập cuối chương II

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

HÌNH HỌC TRỰC QUAN

CHƯƠNG 3: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIẾN


HÌNH HỌC PHẲNG

CHƯƠNG 4: GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SÔNG

Giáo án điện tử toán 7 chân trời bài: Bài tập cuối chương VII (2 tiết)

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

HÌNH HỌC PHẲNG

CHƯƠNG 8: TAM GIÁC

Chat hỗ trợ
Chat ngay