Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ

Bài giảng điện tử Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo. Giáo án powerpoint Bài 1 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án ngữ văn 11 chân trời sáng tạo

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử ngữ văn 11 chân trời sáng tạo

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!

KHỞI ĐỘNG

Trò chơi “Giải câu đố”

Không huyền, là vị của hạt tiêu
Có huyền, công việc sớm chiều nhà nông
Mất đuôi, ăn có ngon không
Dầm tương, dân chúng ruộng đồng dùng quen
Hỏi là chữ gì?

Đáp án:

Chữ cay, cày, cà

Bà già thì thích

Trẻ nít không ưa

Mất huyền, con vật cày bừa cho ta

Thiếu đầu là của ông già

Bay mũ thành thứ dân ta ăn nhiều

Là chữ gì?

Đáp án:

Chữ trầu, trâu, râu, rau

Tôi là con vật đồng xanh

Giúp người làm ruộng, quẩn quanh cấy cày

Nửa mình trên chặt thẳng tay,

Một châu xuất hiện ở ngay bản đồ

Là chữ gì?

Đáp án:

Chữ trâu, âu

Phần đất ở trước hiên nhà

Thêm huyền, da cóc chẳng qua thế này

Nếu nhờ chị “ét” đi ngay

Đồng nghĩa ơn huệ chữ này là chi?

Là chữ gì?

Chữ sân, sần, ân

BÀI 1: THÔNG ĐIỆP TỪ THIÊN NHIÊN

(TẢN BÚT, TẢN VĂN)

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:

CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ

LÝ THUYẾT

  • Cách giải thích nghĩa của từ

Khái niệm

Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị. Nghĩa của từ được nhận diện thông qua nhận thức, sự hiểu biết của mỗi người.

Phân tích nội dung nghĩa của từ và nếu cần có thể nêu phạm vi sử dụng, khả năng kết hợp của từ, chú ý đến sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa (nếu có).

Ví dụ:

Hắn (khẩu ngữ)  từ dùng để chỉ người ở ngôi thứ ba, với hàm ý coi thường hoặc thân mật.

Dùng một (hoặc một số) từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.

Ví dụ:

          Đẫy đà –  to, béo mập

                    Từ đồng nghĩa.

Đối với từ ghép, có thể giải thích nghĩa của từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.

Ví dụ:

          Tươi trẻ: tươi tắn, trẻ trung.

Chú ý

Nghĩa gốc

Nghĩa ban đầu của từ

Ví dụ: Chân của tôi bị thương sau chuyến leo núi hôm qua.

Nghĩa chuyển

Nghĩa hình thành trên cơ sở nghĩa gốc

Ví dụ: Messi là chân sút xuất sắc nhất giải đấu World Cup 2022.

LUYỆN TẬP

Bài 1: Chọn ba chú thích giải thích nghĩa của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) và cho biết mỗi chú thích đã giải nghĩa từ theo cách nào.

  • Mô tê (từ ngữ địa phương miền Trung): đâu đó

   Cách giải thích nghĩa:

Dùng từ đồng nghĩa với từ ngữ cần         giải thích.

Phần giải thích có nêu thêm phạm vi   sử dụng của từ mô tê (từ ngữ địa phương miền Trung).

  • Lưu tốc: tốc độ chảy của dòng nước.

           Cách giải thích nghĩa:

                Phân tích nội dung nghĩa của từ.

  • Biền: bãi lầy ở ven sông, khi triều lên thì ngập nước.

           Cách giải thích nghĩa:

                Phân tích nội dung nghĩa của từ.

Bài 2: Xác định cách giải thích nghĩa của từ được dùng trong những trường hợp sau:

  1. Lâu bền: lâu dài và bền vững.

Giải thích nghĩa của từ bằng cách giải thích nghĩa của các thành tố cấu tạo nên từ.

  1. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết.

từ đồng nghĩa

từ trái nghĩa

Giải thích nghĩa của từ bằng cách kết hợp dùng từ đồng nghĩa,        trái nghĩa và giải thích bằng cách phân tích nội dung nghĩa của từ.

  1. Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phần chiếu ánh sáng được.

Giải thích nghĩa của từ bằng cách phân tích nội dung nghĩa của từ.

  1. (từ ngữ địa phương): kia.

Giải thích nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích, phần giải thích có nêu thêm phạm vi sử dụng của từ (từ ngữ địa phương).

đ. Kiến thiết: kiến (yếu tố Hán Việt có nghĩa là “xây dựng, chế tạo”, Thiết (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt”; kiến thiết có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).

Giải thích nghĩa của từ bằng cách giải thích nghĩa của các thành tố cấu tạo nên từ.

Bài 3: Điền các từ đăm đăm, giao thương, nghi ngại vào chỗ trống tương ứng với phần giải thích nghĩa phù hợp (làm vào vở):

a)............................: giao lưu buôn bán nói chung.

  1. b) ............................ : nghi ngờ, e ngại chưa dám có thái độ, hành động rõ ràng.
  2. c) ............................ : có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó.

Bài 4: Theo bạn, phần giải thích nghĩa của các từ ấp iu và âm u dưới đây đã chính xác chưa? Vì sao?

  1. Ấp iu: ôm ấp
  2. Âm u: tối tăm
  3. Không thể chỉ dùng từ ôm ấp để giải thích nghĩa của từ ấp iu

ấp iu

ôm ấp

nâng niu

           Do vậy, nếu chỉ dùng từ ôm ấp để giải thích nghĩa của từ ấp iu là chưa đủ.

b)

- Âm u: dùng để chỉ nói về khung cảnh “thiếu ánh sáng tự nhiên, gây một cảm giác nặng nề.

- Tối tăm: dùng để miêu tả nhiều đối tượng (bầu trời, nhà cửa, đầu óc…).

           Không thể chỉ dùng từ tối tăm để giải thích nghĩa của từ âm u.

Bài 5: Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau và cho biết bạn đã chọn cách giải thích nghĩa nào:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn:  Hiện đại, đẹp mắt  để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word:  350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint:  450k /học kì  - 500k /cả năm
  • Trọn bộ word + PPT:  500k/ học kì - 700k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
  • Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
  • Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử ngữ văn 11 chân trời sáng tạo

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 1: THÔNG ĐIỆP TỪ THIÊN NHIÊN (TÙY BÚT, TẢN VĂN)

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 2: HÀNH TRANG VÀO TƯƠNG LAI (VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 3: KHÁT KHAO ĐOÀN TỤ (TRUYỆN THƠ)

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 4: NÉT ĐẸP VĂN HÓA VÀ CẢNH QUAN (VĂN BẢN THÔNG TIN)

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 5: BĂN KHOĂN TÌM LẼ SỐNG (BI KỊCH)

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 6: SỐNG VỚI BIỂN RỪNG BAO LA (TRUYỆN NGẮN)

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 7: NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY (TRUYỆN THƠ NÔM VÀ NGUYỄN DU)

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 8: CÁI TÔI - THẾ GIỚI ĐỘC ĐÁO (THƠ)

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 9: NHỮNG CHÂN TRỜI KÍ ỨC (TRUYỆN - TRUYỆN KÍ)

Chat hỗ trợ
Chat ngay