Giáo án gộp Địa lí 12 kết nối tri thức kì II
Giáo án học kì 2 sách Địa lí 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Địa lí 12 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Bài 18: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp
Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Bài 22: Thực hành Tìm hiểu sự phát triển một số ngành dịch vụ
GIÁO ÁN WORD PHẦN 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 24: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 32: PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Phân tích được đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.
Trình bày được quá trình hình thành và phát triển, các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Vẽ được biểu đồ, nhận xét và giải thích được nội dung liên quan đến các vùng kinh tế trọng điểm.
Sử dụng số liệu, bản đồ và các nguồn tài liệu khác, nhận xét và giải thích được những vấn đề liên quan đến các vùng kinh tế trọng điểm.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Nhận thức khoa học Địa lí: định hướng không gian, xác định vị trí địa lí và quy mô lãnh thổ của các vùng trọng điểm kinh tế. Đánh giá được tác động của các điều kiện tự nhiên, cơ sở tài nguyên đến sự phát triển các ngành kinh tế và hình thành cơ cấu kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm.
Tìm hiểu địa lí: tìm kiếm thông tin về các vùng kinh tế trọng điểm từ những trang web được GV giới thiệu.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: có khả năng trình bày kết quả một bài tập về vấn đề kinh tế ở địa phương.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập.
Trách nhiệm: tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.
Bản đồ Việt Nam, bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.
Thiết bị điện tử có kết nối internet.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học.
b. Nội dung:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vòng quanh Việt Nam”, HS xác định được vị trí các tỉnh và thành phố của Việt Nam.
c. Sản phẩm: Tên, vị trí các tỉnh và thành phố của Việt Nam.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chuẩn bị một bản đồ Việt Nam khổ lớn trải ra giữa lớp hoặc treo trên bảng, có ranh giới nhưng không có tên tỉnh, thành.
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm và phổ biến luật chơi:
+ 4 đội được quy định một màu cờ khác nhau.
+ Các nhóm cử đại diện lần lượt lắng nghe khẩu hiệu của GV: “Vòng quanh Việt Nam, bay đến tỉnh hoặc thành phố…”.
+ Sau khi các nhóm nghe khẩu hiệu và biết được tên tỉnh và thành phố cần xác định, trong thời gian đếm ngược 10 giây, nhóm nào đặt đúng và nhanh nhất lá cờ của mình vào đúng vị trí tỉnh hay thành phố đó trên bản đồ Việt Nam nhóm đó giành được điểm.
+ Sau 10 lượt, nhóm nào giành được nhiều điểm nhất thì sẽ chiến thắng.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
GV mời đại diện 4 đội chơi lần lượt đọc đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Những tỉnh và thành phố lần lượt được giáo viên nêu tên: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thừa Thiên Huế, Hải Phòng, Đồng Nai, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bà Rịa-Vũng Tàu, Quảng Ngãi.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nghị quyết số 81/2023/QH13 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã nêu rõ định hướng phát triển không gian kinh tế - xã hội, trong đó có phát triển 4 vùng động lực quốc gia trên cơ sở các vùng kinh tế trọng điểm hiện nay. Vậy thế nào là vùng kinh tế trọng điểm? Các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta có đặc điểm gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.155 và trả lời câu hỏi: Hãy phân tích đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.155 và trả lời câu hỏi: Hãy phân tích đặc điểm chung của vùng kinh tế trọng điểm. - GV gợi ý cho HS các câu hỏi: + Thế nào là vùng kinh tế trọng điểm. + Phân tích đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm. - GV cung cấp một số tư liệu mở rộng: Các vùng kinh tế trọng điểm đã đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng chung của nền kinh tế, bình quân hằng năm giai đoạn 2011 – 2021, cả 4 vùng kinh tế trọng điểm đã đóng góp hơn 70% vào tốc độ tăng bình quân GDP. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vai trò nổi bật, thể hiện các vùng “trọng điểm của các vùng trọng điểm”. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, luyện tập - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm - Vùng kinh tế trọng điểm là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia, hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước. - Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm: + Hội tụ các yếu tố thuận lợi. + Được ưu tiên đầu tư. + Có đóng góp lớn cho quốc gia, giữ vai trò động lực trong sự phát triển chung của cả nước. + Số lượng và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm thay đổi.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu các vùng kinh tế trọng điểm
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được quá trình hình thành và phát triển các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
b. Nội dung: GV chia lớp thành 4 nhóm, khai thác Bảng 32.1 – 32.4, Hình 32.1 – 32.4, thông tin mục II SGK tr.155 – tr.164 và hoàn thành Phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập về các vùng kinh tế trọng điểm.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm, khai thác thông tin mục II SGK tr.155 – 164, Bảng 32.1 – 32.4, Hình 32.1 – 32.4 và hoàn thành Phiếu học tập (Hình ảnh, bảng được đính kèm phía dưới Hoạt động 2) + Nhóm 1: Tìm hiểu vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. + Nhóm 2: Tìm hiểu vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. + Nhóm 3: Tìm hiểu vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. + Nhóm 4: Tìm hiểu vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Bảng 32.1 – 32.4; Hình 32.1 – 32.4; Phiếu học tập về các vùng kinh tế trọng điểm (đính kèm phía dưới Hoạt động). - GV trình chiếu cho HS xem video về các vùng kinh tế trọng điểm: * Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: https://www.youtube.com/watch?v=agYzgYMZczY * Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: https://www.youtube.com/watch?v=0fFpxSv9O38 Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, khai thác thông tin trong mục và hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao cho nhóm. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm, sử dụng kĩ thuật triển lãm để trình bày sản phẩm. - GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Các vùng kinh tế trọng điểm Đáp án Phiếu học tập về các vùng kinh tế trọng điểm đính kèm phía dưới Hoạt động. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 32.1. Quy mô và cơ cấu GRDP của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ năm 2020 và năm 2021
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, 2022)
Bảng 32.2. Quy mô và cơ cấu GRDP của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung năm 2010 và năm 2021
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, 2022) Bảng 32.3. Quy mô và cơ cấu GRDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam năm 2010 và năm 2021
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, 2022) Bảng 32.4. Quy mô và cơ cấu GRDP của vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long năm 2010 và năm 2021
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, 2022)
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm.
- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm về Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm.
- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.164.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm.
- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện:
Trường THPT:…………………………………………. Lớp:…………………………………………………….. Họ và tên:……………………………………………….
PHIẾU BÀI TẬP ĐỊA LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC BÀI 32: PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là: A. quặng bô - xít. B. dầu khí. C. sinh vật biển. D. đất đỏ ba dan. Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là: A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam. B. Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị. C. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Bình Định, Quảng Ngãi. Câu 3: Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: A. phát triển các cảng sâu gắn với khu kinh tế ven biển. B. phát triển tổng hợp kinh tế biển. C. vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của Nam Bộ. D. phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản. Câu 4: Tỉnh nào sau đây không thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc A. Vĩnh Phúc. B. Hưng Yên. C. Hòa Bình. D. Quảng Ninh. Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được thành lập vào năm: A. 1996. B. 2004. C. 1997. D. 1998. Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập vào năm: A. 2009. B. 2004. C. 1997. D. 1998. Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập vào năm: A. 1996. B. 1998. C. 1997. D. 2009. Câu 8: Các vùng kinh tế trọng điểm không có đặc điểm nào sau đây? A. Có khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. B. Tập trung các ngành sử dụng công nghệ cao. C. Phát triển kinh tế khép kín, nhằm cạnh tranh với các vùng khác. D. Đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng và quy mô GDP của cả nước. Câu 9: Các vùng kinh tế trọng điểm đều có: A. tài nguyên thiên nhiên phong phú, tiếp giáp Trung Quốc và Lào. B. thiên nhiên đa dạng, cảnh quan hùng vĩ. C. dân cư và nguồn lao động đông, chất lượng lao động cao. D. mạng lưới kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư, nâng cấp. Câu 10: Đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm là: A. bao gồm 5 tỉnh, thành phố, có ranh giới rõ ràng và không thay đổi. B. bao gồm một phạm vi nhất định của những khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi. C. bao gồm nhiều tỉnh, thành phố, có ranh giới, có thể thay đổi theo từng thời kì. D. có định hướng phát triển và sự thay đổi theo mốc thời giống nhau. Dựa vào bảng số liệu sau và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d Câu 11: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về quá trình hình thành các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta? a. Tính đến năm 2021, nước ta có 4 vùng kinh tế trọng điểm. b. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997 và được mở rộng vào năm 2004. c. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1998 và được mở rộng vào năm 2004. d. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được thành lập năm 1998 và có số lượng tỉnh, thành phố nhiều nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta tính đến năm 2021. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | C | B | C | D |
Câu hỏi | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | C | C | D | C |
Câu 11: a. Đ; b. Đ; c. S; d. Đ. |
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập 1 - phần Luyện tập SGK tr.164
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Lựa chọn từ các bảng 32.1, 32.2, 32.3, 32.4, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GRDP năm 2010 và năm 2021 của một trong bốn vùng kinh tế trọng điểm. Nhận xét và giải thích cơ cấu GRDP của vùng kinh tế trọng điểm đó.
Bảng 32.3. Quy mô và cơ cấu GRDP của vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam năm 2010 và năm 2021
Năm Chỉ số | 2010 | 2021 |
GRDP (nghìn tỉ đồng) - Tỉ trọng trong GDP cả nước (%) | 1 053,1 39,7 | 2 826,2 33,3 |
Cơ cấu GRDP (%) - Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản - Công nghiệp và xây dựng - Dịch vụ - Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | 100,0 6,9 44,7 38,2 10,2 | 100,0 6,4 42,6 40,8 10,2 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, 2022)
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học vẽ biểu đồ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và nhận xét:
* Vẽ biểu đồ:
* Nhận xét và giải thích: Nhìn chung vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có cơ cấu GRDP giai đoạn 2010 - 2021 chuyển dịch theo hướng hiện đại, ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao, ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng thấp, cụ thể:
+ Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng cao nhất trong cơ cấu GRDP, xu hướng giảm nhẹ từ 44,7% năm 2010 xuống 42,6% năm 2021. Do vùng tập trung sản xuất công nghiệp, là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất trong cả 4 vùng kinh tế trọng điểm.
+ Tỉ trọng ngành dịch vụ đứng thứ 2 trong cơ cấu GRDP của vùng, xu hướng tăng, tăng từ 38,2% năm 2010 lên 40,8% năm 2021. Ngành dịch vụ được đẩy mạnh phát triển thể hiện ở đóng góp nhiều nhất vào trị giá xuất khẩu của cả nước với 37,1%.
+ Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng thấp nhất và xu hướng giảm, từ 6,9% năm 2010 giảm xuống chỉ còn 6,4% năm 2021.
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Củng cố kiến thức đã học về Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm.
- Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.169.
c. Sản phẩm: Thông tin, hình ảnh về vai trò các vùng kinh tế trọng điểm đối với nước ta.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Sưu tầm thông tin, tìm hiểu về vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm đối với nước ta.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin ở địa phương để hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm.
+ Các vùng kinh tế trọng điểm.
- Hoàn thành bài tập phần Luyện tập, Vận dụng SGK tr.164.
- Làm bài tập Bài 32 – SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở biển đông và các đảo, quần đảo.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức