Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 7: Lao động và việc làm
Giáo án Bài 7: Lao động và việc làm sách Địa lí 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Địa lí 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 7: Lao động và việc làm
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 7: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta.
Phân tích được vấn đề việc làm ở nước ta.
Nêu được các hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
Liên hệ được thực tế địa phương về vấn đề lao động, việc làm.
Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác và sử dụng Hình 7.1 – 7.2, Bảng 7.1 – 7.3 để tìm hiểu về đặc điểm nguồn lao động; tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta; vấn đề việc làm ở nước ta; các hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta; Phân tích được vấn đề việc làm ở nước ta; Nêu được các hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Sưu tầm thông tin trên sách, báo, internet để tìm hiểu về một số ngành nghề mới có nhiều cơ hội việc làm ở nước ta.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Tích cực đánh giá cá nhân, đánh giá đồng đẳng, khách quan, đóng góp vào quá trình học tập, kiểm tra, đánh giá.
Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, từ sách báo và các nguồn tin cậy khác vào trong học tập và đời sống hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.
Hình ảnh, video về thị trường lao động, việc làm ở Việt Nam.
Phiếu học tập.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Địa lí 12 – Kết nối tri thức.
Atlat Địa lí Việt Nam.
Thiết bị điện tử có kết nối internet.
Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Lao động và việc làm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhanh như chớp”, HS kể tên các ngành nghề trong xã hội hiện nay.
c. Sản phẩm: Tên các ngành nghề trong xã hội hiện nay.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhanh như chớp”.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ HS chia thành 2 đội chơi, yêu cầu HS kể tên các ngành nghề trong xã hội hiện nay.
+ Mỗi đội chơi lần lượt kể tên một ngành nghề. HS trả lời sau không trùng với các đáp án đã có.
+ Thời gian chờ cho mỗi đội là 3 giây. Nếu vượt quá 3 giây mà đội không đưa ra câu trả lời, đội đối phương sẽ giành chiến thắng.
+ GV gọi ngẫu nhiên thành viên trong mỗi đội trả lời ở mỗi lượt thay vì HS tự xung phong trả lời.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tích cực tham gia trò chơi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
GV mời đại diện HS mỗi nhóm lần lượt nêu tên các ngành nghề trong xã hội hiện nay.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
Tên một số ngành nghề trong xã hội hiện nay:
+ Ngành công nghệ thông tin.
+ Ngành quản trị kinh doanh.
+ Ngành marketing.
+ Ngành xây dựng.
+ Ngành công nghệ thực phẩm.
+ Ngành du lịch, quản lí khách sạn.
+ Ngành điện, cơ khí.
+ Ngành tư vấn tâm lí xã hội.
+ Ngành giáo dục.
+ ….
- GV tuyên bố đội thắng cuộc.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Với quy mô dân số đông, nước ta có nguồn lao động dồi dào và trình độ lao động ngày càng được nâng cao. Đây là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước. Vậy, làm thế nào để giải quyết tốt mối quan hệ giữa lao động và việc làm? Các hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 7: Lao động và việc làm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về đặc điểm nguồn lao động
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Trình bày được đặc điểm nguồn lao động.
- Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu lao động.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, khai thác Hình 7.1, thông tin mục I.1,2,3 SGK tr.37 – 38 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm nguồn lao động nước ta.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, khai thác Hình 7.1, thông tin mục I.1,2,3 SGK tr.37 – 38 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta? - GV mở rộng, cung cấp thêm cho HS tư liệu về nguồn lao động nước ta. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin, tư liệu trong mục và hoàn thành nhiệm vụ. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm HS trình bày về đặc điểm dân số. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng 1 triệu lao động. + Hiện nay, chất lượng lao động ngày càng tăng, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo tăng đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Đặc điểm nguồn lao động 1. Số lượng - Nguồn lao động dồi dào, đang tăng lên. 2. Chất lượng lao động + Cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,... + Năng động, dễ dàng tiếp thu khoa học - công nghệ hiện đại trong sản xuất. + Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên. + Chất lượng lao động có sự phân hoá theo vùng. + Hạn chế: thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động công nghiệp. 3. Phân bố lao động + Đồng bằng sông Hồng có số lượng lao động lớn nhất cả nước. + Lao động chủ yếu sống ở nông thôn chiếm hơn 63%. |
Tư liệu 1: Bộ Luật Lao động năm 2019 Việt Nam quy định: - Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi. - Tuổi nghỉ hưu đang được điều chỉnh tăng dần để đến năm 2028, lao động nam về hưu khi đủ 62 tuổi; lao động nữ từ năm 2035 về hưu khi đủ 60 tuổi. https://www.youtube.com/watch?v=29XHVHK5wwI https://www.youtube.com/watch?v=YuOJ7Cu0CMA |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về vấn đề sử dụng lao động
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 7.2, Bảng 7.1 – 7.2, mục II.1,2,3 SGK tr.38 – 39 và hoàn thành Phiếu học tập số 1.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 về vấn đề sử dụng lao động.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 7.2, Bảng 7.1 – 7.2, mục II.1,2,3 SGK tr.38 – 39 và hoàn thành Phiếu học tập số 1.
- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu về tình hình sử dụng lao động ở nước ta. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác tư liệu, thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt trình bày về tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta. - GV yêu cầu các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản giảm. Tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng, dịch vụ tăng. + Tỉ lệ lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm. Tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng. + Cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn có xu hướng tăng tỉ lệ lao động thành thị. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Tình hình sử dụng lao động a. Theo ngành kinh tế Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, cơ cấu lao động ở nước ta cũng chuyển dịch tích cực: - Khu vực công nghiệp, xây dựng, dịch vụ: tỉ trọng lao động có xu hướng tăng. - Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: tỉ trọng lao động có xu hướng giảm. b. Theo thành phần kinh tế - Quá trình hội nhập nền kinh tế quốc tế và khu vực đã làm thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta. - Cơ cấu lao động thay đổi theo xu hướng: + Khu vực Nhà nước: giảm tỉ lệ lao động. + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: tăng tỉ lệ lao động. + Khu vực ngoài Nhà nước: chiếm tỉ lệ cao nhất. c. Theo thành thị và nông thôn - Nước ta có 18,5 triệu lao động ở khu vực thành thị và 32,1 triệu lao động ở khu vực nông thôn (năm 2021). - Cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn có xu hướng tăng tỉ lệ lao động thành thị. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức