Giáo án Lịch sử 9 cánh diều bài 19: Châu Á từ năm 1991 đến nay
Giáo án bài 19: Châu Á từ năm 1991 đến nay sách Lịch sử và Địa lí 9 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 9 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử 9 cánh diều bài 19: Châu Á từ năm 1991 đến nay
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 9 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 19: CHÂU Á TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Giới thiệu được sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) từ năm 1991 đến nay.
Mô tả được quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay và những nét chính của Cộng đồng ASEAN.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử (Hình 19.1 – 19.7) để tìm hiểu tình hình châu Á từ 1991 đến nay.
Nhận thức và tư duy lịch sử: Giới thiệu được sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) từ năm 1991 đến nay; Mô tả được quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay và những nét chính của Cộng đồng ASEAN.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức đã học, sưu tầm trên sách, báo, internet để tìm hiểu về những đóng góp của Việt Nam trong việc xây dựng Cộng đồng ASEAN.
3. Phẩm chất
Nhân ái: tôn trọng sự đa dạng về văn hóa của các dân tộc khác nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Lịch sử).
Hình ảnh, tư liệu sưu tầm về bài học Châu Á từ năm 1991 đến nay.
Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Lịch sử).
Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Châu Á từ năm 1991 đến nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh một số thành phố của châu Á năm 1990 – 2020 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sự thay đổi của các thành phố ở châu Á thể hiện điều gì?
c. Sản phẩm: Ý nghĩa sự thay đổi của các thành phố ở châu Á.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh một số thành phố của châu Á:
Thượng Hải 1990 | Thượng Hải 2020 |
To-ky-o 1990 | To-ky-o 2020 |
| Xin-ga-po 2020 |
Hà Nội 1990 | Hà Nội 2020 |
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Sự thay đổi của các thành phố ở châu Á thể hiện điều gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu ý nghĩa sự thay đổi của các thành phố ở châu Á.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Sự thay đổi chóng mặt của các thành phố châu Á (Thượng Hải, To-ky-o, Xin-ga-po, Hà Nội,…) là minh chứng cho quá trình phát triển nhanh chóng về kinh tế - xã hội của các thành phố châu Á nói chung trong thời đại mới.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Hình ảnh các em vừa quan sát là các tòa nhà chọc trời, thuộc những công trình kiến trúc cao nhất thé giới ở châu Á trong thời đại mới. Bài học ngày hôm nay sẽ khắc họa bức tranh toàn cảnh về sự phát triển đó. Chúng ta cùng vào Bài 19: Châu Á từ năm 1991 đến nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Bắc Á
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu được sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Bắc Á từ năm 1991 đến nay.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, khai thác Hình 19.2, Hình 19.3, Hình 19.5; Bảng 19; mục Em có biết, mục Góc mở rộng, thông tin mục I SGK tr.94 - 96 và trả lời các câu hỏi:
+ Kinh tế - xã hội của Trung Quốc từ năm 1991 đến nay phát triển như thế nào?
+ Giới thiệu về tình hình kinh tế - xã hội của Nhật Bản từ năm 1991 đến nay.
+ Giới thiệu sự phát triển kinh tế - xã hội của Hàn Quốc từ năm 1991 đến nay.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Bắc Á từ năm 1991 đến nay.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về Trung Quốc Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 3 nhóm, - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: + Nhóm 1: Tìm hiểu sự phát triển kinh tế, xã hội của Trung Quốc từ năm 1991 đến nay. + Nhóm 2: Tìm hiểu sự phát triển kinh tế, xã hội của Nhật Bản từ năm 1991 đến nay. + Nhóm 3: Tìm hiểu sự phát triển kinh tế, xã hội của Hàn Quốc từ năm 1991 đến nay. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1: Khai thác Hình 19.2, Hình 19.3, đọc thông tin mục I.1 SGK tr.94, 95 và trả lời câu hỏi: Kinh tế - xã hội của Trung Quốc từ năm 1991 đến nay phát triển như thế nào? Hình 19.2. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc giai đoạn 1991 - 2021 (Đơn vị: %) (Nguồn: Ngân hàng Thế giới) Hình 19.3. Sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc từ năm 1991 đến nay - GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). - GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.95 để tìm hiểu thêm về sự phát triển khoa học vũ trụ của Trung Quốc. Hình 19.4. Tàu Thần Châu - 15 được phóng lên quỹ đạo Trái Đất ngày 29-11-2022 - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Vì sao Trung Quốc trở thành công xưởng mới của thế giới? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi tìm từ khóa”. - GV phổ biến luật chơi cho HS: HS chia làm 2 đội. HS 2 đội kể tên 10 thành phố kinh tế hàng đầu của Trung Quốc. Nêu 3 – 4 cụm từ mô tả đặc điểm của mỗi thành phố đó. Đội nào có nhiều kết quả đúng hơn, đó là đội chiến thắng. Gợi ý: 1. Bắc Kinh – Thủ đô, đô thị, thành phố trung tâm quốc gia và siêu đô thị với chỉ số GDP đầu người đứng đầu Trung Quốc 2. Thượng Hải - Thành phố hoa lệ, nơi tập trung nhiều công trình kiến trúc hiện đại bậc nhất thế giới 3. Thâm Quyến - Đặc khu kinh tế của Trung Quốc, trung tâm tài chính dẫn đầu khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, xếp thứ 8 trong những trung tâm tài chính lớn nhất thế giới 4. Quảng Châu - Thành phố thương mại lớn nhất Trung Quốc 5. Hàng Châu - Thành phố nổi tiếng và thịnh vượng bậc nhất ở Trung Quốc, được xếp vào danh sách 10 thành phố đẹp nhất Trung Quốc 6. Nam Kinh - Thành phố trung tâm thương mại lớn thứ hai ở Đông Trung Quốc sau Thượng Hải 7. Tô Châu – Thành phố đứng thứ 7 trong top 10 thành phố giàu nhất Trung Quốc 8. Vũ Hán - Trung tâm chính trị, kinh tế, tài chính, thương mại, văn hóa giáo dục miền Trung Trung Quốc 9. Thành Đô – Một trong những thành phố đông dân nhất thế giới, là trung tâm phía tây của Trung Quốc về vận tải, tài chính, công nghệ thông tin 10. Thiên Tân - Thành phố cảng lớn nhất, nằm trong vòng tròn trung tâm kinh tế, lớn nhất miền Bắc của Trung Quốc Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 1 trình bày sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc từ năm 1991 đến nay. - GV mời đại diện 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Trung Quốc trở thành công xưởng mới của thế giới, bởi: + Là nơi tập trung của những nhà máy sản xuất quốc tế lớn nhất thế giới. + Sản xuất hàng hóa với số lượng rất lớn. Hàng hóa đa dạng, đánh trúng vào nhu cầu của người tiêu dùng trên toàn cầu. + Nguồn nhân lực dồi dào. Là quốc gia có chi phí nhân công rẻ nhất trên thế giới. + Sự cạnh tranh cao của các doanh nghiệp trong cùng một ngành nghề hay lĩnh vực sản xuất. + Nguồn nguyên liệu dồi dào. + Sự trợ cấp khuyến khích sản xuất và xuất khẩu của chính phủ. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Trong 30 năm (1991 – 2021), tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc luôn ở mức cao nhất thế giới, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Tuy nhiên, chất lượng tăng trưởng kinh tế còn thấp, mất cân bằng, thiếu bền vững, mức độ chênh lệch giàu nghèo còn cao. - GV chuyển sang nội dung mới | I. Sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Bắc Á 1. Trung Quốc - Từ sau năm 1991: + Đẩy mạnh công cuộc cải cách, mở cửa một cách toàn diện và sâu rộng; + Làm thay đổi toàn bộ đời sống kinh tế - xã hội của đất nước. - Một số thành tựu nổi bật: + Về kinh tế, khoa học - kĩ thuật:
+ Về xã hội:
| ||||||||||||||||||
Tư liệu 1: Sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc từ năm 1991 đến nay.
Video: Kinh tế Trung Quốc: Vượt kỳ vọng? https://www.youtube.com/watch?v=MI-w1Mhfpac&t=309s (từ đầu đến 4p03). Video: Ngành công nghiệp Robot phát triển như vũ bão ở Trung Quốc. https://www.youtube.com/watch?v=ZvzdYzF_Z-I Video: Ship hàng tại Trung Quốc đã lên tầm cao mới nhờ ứng dụng công nghệ tiên tiến. https://www.youtube.com/watch?v=T6SpyCULR20 https://www.youtube.com/watch?v=LzLDsM0HjG8 Video: Người dân Trung Quốc khốn đốn vì quá trình đô thị hóa. | |||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về Nhật Bản Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Theo thống kê của Ngân hàng Thế giới: Đông Bắc Á là khu vực kinh tế quan trọng của thế giới. Chỉ tính riêng ba nền kinh tế chủ yếu là Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quóc đã chiếm tới 1/5 GDP và 1/4 dân số thế giới vào đầu thế kỉ XX. Vậy sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc được thể hiện như thế nào? - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 2: Đọc thông tin mục I.2 trong SGK tr.95, khai thác mục Góc mở rộng và trả lời câu hỏi: Giới thiệu về tình hình kinh tế - xã hội của Nhật Bản từ năm 1991 đến nay. - GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2). - GV hướng dẫn HS đọc mục Góc mở rộng SGK tr.95 để tìm hiểu thêm về tình hình dân số của Nhật Bản. - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và cho biết: Theo em, là quốc gia có tuổi thọ trung bình thuộc nhóm nước cao nhất thế giới (khoảng 85 tuổi), điều này có tác động gì đến sự phát triển – kinh tế xã hội Nhật Bản? - GV liên hệ, vận dụng cho HS tìm hiểu về quá trình phát triển quan hệ hợp tác Việt Nam – Nhật Bản. Chủ tịch nước Trần Đại Quang tiếp Thủ tướng Nhật Bản Shinzo Abe nhân dịp tham dự Tuần lễ Cấp cao APEC, Đà Nẵng, 2017
thăm Nhật Bản được tổ chức trọng thể, 2021 Video: Ngày 21/9/1973: Việt Nam - Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao. https://www.youtube.com/watch?v=SDm6WSoJBiU (Từ đầu đến 0p56). Video: Khả năng mới của mối quan hệ Việt Nam và Nhật Bản hướng tới tương lai. https://www.youtube.com/watch?v=oYgobTmZOPQ Video: 50 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nhật Bản. https://www.youtube.com/watch?v=eWuE_MZoJtk Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 2 trình bày tình hình kinh tế - xã hội của Nhật Bản từ năm 1991 đến nay. - GV mời đại diện 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Tác động của vấn đề tuổi thọ trung bình của Nhật Bản thuộc nhóm nước cao nhất thế giới (khoảng 85 tuổi): + Đối mặt với tình trạng già hóa dân số, là nước có tỉ lệ dân số già nhất thế giới. + Tình trạng dân số già hóa dân số được xem là một trong những nguyên nhân dẫn đến: + Sự trì trệ, phát triển chậm chạp của kinh tế Nhật Bản. + Lao động thiếu hụt trong khi chỉ tiêu cho chăm sóc y tế công cộng, lương hưu cao, gây ra gánh nặng cho Chính phủ Nhật Bản. - GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi liên hệ: + Ngày 21/9/1973, quan hệ ngoại giao chính thức giữa Nhật Bản và Việt Nam được thiết lập. + Đây là một năm nhiều dấu ấn của ngoại giao Việt Nam, với việc thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với 10 nước (bao gồm cả Nhật Bản). + Sau khi Nhật Bản nối lại viện trợ kinh tế vào cuối năm 1992, quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản phát triển nhanh chóng. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1991 đến năm 2021 vẫn chưa thoát khỏi trì trệ, xen lẫn giữa suy thoái và tăng trưởng yếu ớt, mức độ tăng trưởng GDP chậm và không ổn định. Tuy nhiên, Nhật Bản vẫn là trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới. + Nhật Bản có chất lượng cuộc sống cao với hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe đảm bảo và toàn diện. - GV chuyển sang nội dung mới | 2. Nhật Bản - Tích cực: + Duy trì vị thế thứ hai thế giới về kinh tế từ cuối thế kỉ XX đến năm 2010. + Dẫn đầu thế giới về các lĩnh vực: sản xuất ô tô, tàu thuỷ, rô-bốt, công nghệ sinh học, công nghệ nano, năng lượng tái tạo, mặt hàng điện tử,… - Tiêu cực: + Tốc độ tăng trưởng kinh tế không ổn định, phục hồi chậm sau khủng hoảng. + Phải đối mặt với nhiều vấn đề xã hội:
| ||||||||||||||||||
Tư liệu 2. Sự phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản từ năm 1991 đến nay.
Video: Khung cảnh về đêm ở Nhật Bản (độ phân giải 8K). https://www.youtube.com/watch?v=6k7a8bw451M Video: Rô-bốt thay thế sức lao động của con người ở Nhật Bản. https://www.youtube.com/watch?v=KMfzxwRoHfQ Video: Rô bốt mang lại niềm vui cho người cao tuổi Nhật Bản. https://www.youtube.com/watch?v=VkrfmeS6H_E Video: Nhật Bản và “làn sóng” già hoá dân số. https://www.youtube.com/watch?v=Uo2PFOsU8r8 Video: Xu hướng người già vẫn làm việc ở Nhật. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 9 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án toán 9 cánh diều
Giáo án đại số 9 cánh diều
Giáo án hình học 9 cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 9 cánh diều
Giáo án sinh học 9 cánh diều
Giáo án hoá học 9 cánh diều
Giáo án vật lí 9 cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 9 cánh diều
Giáo án lịch sử 9 cánh diều
Giáo án địa lí 9 cánh diều
Giáo án công dân 9 cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
Giáo án tin học 9 cánh diều
Giáo án thể dục 9 cánh diều
Giáo án mĩ thuật 9 cánh diều
Giáo án âm nhạc 9 cánh diều
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án powerpoint ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án powerpoint toán 9 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Sinh học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 9 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint công dân 9 cánh diều
Giáo án powerpoint công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
Giáo án powerpoint tin học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 cánh diều
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án dạy thêm toán 9 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 9 cánh diều