Giáo án HĐTN 6 chân trời Chủ đề 8 Tuần 30 - HĐGD
Giáo án Chủ đề 8 Tuần 30 - HĐGD sách Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của HĐTN 6 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm 6 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án hoạt động trải nghiệm 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
TUẦN 30
- Nhiệm vụ 5: Tự bảo vệ khi sạt lở đất
- Nhiệm vụ 6: Phòng chống dịch bệnh sau thiên tai
Hoạt động 1: Tự bảo vệ khi sạt lở đất
a. Mục tiêu: nhận biết được các dấu hiệu có nguy cơ sạt lở đất và tự bảo vệ trước, trong và sau khi sạt lở.
b. Nội dung:
- Khảo sát nhận diện dấu hiệu có nguy cơ sạt lở đất
- Hành động trước, trong và sau khi sạt lở đất
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
* Nhiệm vụ 1: Khảo sát nhận diện dấu hiệu có nguy cơ sạt lở đất Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv cho HS khảo sát dấu hiệu có nguy cơ sạt lở đất theo bảng dưới đây, HS sử dụng thẻ màu xanh – chọn Đúng, thẻ đỏ - chọn sai để đưa ra ý kiến của mình. (Bảng 1) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS kể thêm các dấu hiệu sạt lở đất mà em biết. - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận của mình. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. * Nhiệm vụ 2: Hành động trước, trong và sau khi sạt lở đất Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm việc theo cặp chia sẻ những hành động đã hoặc sẽ làm trước, trong và sau khi sạt lở đất: (bảng 2) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận của cặp đôi mình. - GV và HS của các cặp khác có thể đặt câu hỏi cho cặp trình bày Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. | 1: Khảo sát nhận diện dấu hiệu có nguy cơ sạt lở đất - Vết nứt mới xuất hiện trên tường, trần, nền, bức tường, lề đường hoặc cầu thang không nguyên dạng. Xuất hiện các vết nứt mở rộng trên mặt đất hoặc trên lối đi. - Mặt đất xuất hiện vết nứt, hiện tượng phồng rộp, đường bấp bênh. Nước phun ra từ mặt đất tại nhiều vị trí mới. - Cây bị nghiêng hoặc di chuyển. - Hàng rào, tường chắn, cột điện bị nghiêng hoặc di chuyển.
2: Hành động trước, trong và sau khi sạt lở đất Trước khi sạt lở: + Tìm hiểu khu vực gần nhà đã từng xảy ra sạt lở đất + Quan sát đất quanh nơi ở để phát hiện dấu hiệu sạt lở đất - Trong khi sạt lở đất + Sơ tán theo hướng dẫn của chính quyền địa phương. + Di chuyển nhanh ra khỏi nơi sạt lở. + Không đi lại gần cầu, cống khi nước đang lên; không vớt củi, bơi lội ở sông suối khi có mưa lớn hoặc khi nước chuyển từ trong sang đục. - Sau khi sạt lở + Tránh xa khu vực sạt lở vì nền đất chưa ổn định. + Không được vào bất kì ngôi nhà nào nếu chưa được người lớn kiểm tra. |
Bảng 1
TT | Dấu hiệu có nguy cơ sạt lở đất | Đúng | Sai |
1 | Các rãnh thoát nước mưa trên các sườn dốc (đặc biệt là những nơi mà dòng nước chảy tụ lại) xuất hiện dấu vết sạt lở. |
|
|
2 | Cây bị nghiêng hoặc di chuyển. |
|
|
3 | Vỡ mạch nước ngầm hoặc nước đang từ trong chuyển sang đục. |
|
|
4 | Vết nứt mới xuất hiện trên tường, trần, nền, bức tường, lề đường hoặc cầu thang không nguyên dạng. Xuất hiện các vết nứt mở rộng trên mặt đất hoặc trên lối đi. |
|
|
5 | Mặt đất xuất hiện vết nút, hiện tượng phồng rộp, đường bấp bênh. Nước phun ra từ mặt đất tại nhiều vị trí mới. |
|
|
6 | Cây cối rung chuyển, âm thanh lạ trong lòng đất. |
|
|
7 | Hàng rào, tường chắn, cột điện bị nghiêng hoặc di chuyển. |
|
|
8 | Nghe thấy tiếng rơi của đất đá và âm lượng tăng dần, mặt đất bắt đầu dịch chuyển theo chiều dốc. |
|
|
Bảng 2
TT | Việc làm | Đã (sẽ) thực hiện | Không thực hiện |
Trước khi sạt lở đất | |||
1 | Tìm hiểu khu vực gần nhà đã từng xảy ra sạt lở đất |
|
|
2 | Quan sát đất quanh nơi ở để phát hiện dấu hiệu sạt lở đất |
|
|
3 | Chuẩn bị thức ăn, nước, uống và đồ sơ cứu y tế, đèn pin, cuốc, xẻng, cuộn dây,… |
|
|
Trong khi sạt lở đất | |||
1 | Sơ tán theo hướng dẫn của chính quyền địa phương. |
|
|
2 | Di chuyển nhanh ra khỏi nơi sạt lở. |
|
|
3 | Không đi lại gần cầu, cống khi nước đang lên; không vớt củi, bơi lội ở sông suối khi có mưa lớn hoặc khi nước chuyển từ trong sang đục. |
|
|
Sau khi sạt lở | |||
1 | Tránh xa khu vực sạt lở vì nền đất chưa ổn định. |
|
|
2 | Không được vào bất kì ngôi nhà nào nếu chưa được người lớn kiểm tra. |
|
|
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Xem toàn bộ: Giáo án hoạt động trải nghiệm 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm