Giáo án Lịch sử 6 kết nối Bài 2: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử?

Giáo án Bài 2: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử? sách Lịch sử và Địa lí 6 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 6 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 2: DỰA VÀO ĐÂU ĐỂ BIẾT VÀ PHỤC DỰNG LẠI LỊCH SỬ

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

  • Phân biệt được các nguồn tư liệu chính : hiện vật, chữ viết, truyền miệng, gốc,..

  • Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu đó. 

2. Năng lực

  • Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.

  • Năng lực riêng: Biết thực hành sưu tầm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu đơn giản, phát triển kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học. 

3. Phẩm chất

Bồi dưỡng các phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành sưu tầm, phân tích và khai thác một số tư liệu lịch sử.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực.

  • Một số tư liệu hiện vật, tranh ảnh được phóng to hoặc để trình chiếu, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK.

  • Tìm hiểu trước một số truyền thuyết, câu chuyện về lịch sử và di tích lịch sử ở địa phương.

  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

d. Tổ chức thực hiện: 

- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS: Quan sát hình 1 sgk trang 11, các nhà sử học làm công việc tương tự như những thám tử. Muốn dựng lại lịch sử, họ phải đi tìm các bằng chứng, túc là các tư liệu lịch sử. Hình ảnh dưới đây là một dạng tư liệu lịch sử. Quan sát hình ảnh, em nhận thấy những hoa văn trên mặt trống đồng miêu tả những gì? Qua đó, em có thể biết được gì về đời sống của người Việt cổ?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: 

Hình ảnh hoa văn trên mặt trống đồng: là mặt trống đồng Ngọc Lũ - một hiện vật tiêu biểu của nền văn minh Đông Sơn nổi tiếng của Việt Nam. Hoa văn trên mặt trống mô tả phần nào đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Việt cổ. Hình ảnh giúp chúng ta có những suy đoán về đời sống vật chất, tinh thần của người xưa. Đây là những tư liệu quý để nghiên cứu về quá khứ của người Việt cổ cũng như nền văn minh Việt cổ.

- GV đặt vấn đề: Hình ảnh trên mặt trống đồng Ngọc Lũ chính là nguồn sử liệu, dựa vào đó các nhà sử học biết và phục dựng lại lịch sử. Để hiểu rõ hơn về nguồn tư liệu và giá trị của các nguồn tư liệu đó, chúng ta vào bài học ngày hôm nay: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lich sử. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tư liệu hiện vật

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được thế nào là tư liệu hiện vật.

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mục 1 Tư liệu hiện vật sgk trang 11. 

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong sgk: Thế nào là tư liệu hiện vật? Từ hình 2 và 3, em hãy kể thêm một số tư liệu hiện vật mà em biết.

 

 

 

 

 

 

- Sau khi HS trả lời câu hỏi trong SGK, GV giải thích rõ hơn: Tư liệu hiện vật là những di tích hoặc đồ vật của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. Những di tích có thể là các di chỉ khảo cổ học, nơi tìm thấy các dấu tích của nhà cửa, mộ táng, các hiện vật khảo cổ, có thể là đình, chùa, khu lưu niệm,... Các đồ vật có thể là các công cụ lao động, vũ khí tìm thấy trong các di chỉ khảo cổ, có thể là các vật dụng cổ trong gia đình như cái liềm, cái cuốc,... có thể là đồ thờ cúng trong đình chùa như tượng, lư hương,... Các hiện vật này có ưu điểm là phản ánh khá trung thực đời sống vật chất của người xưa (Ví dụ: cuốc bằng đá khác với bằng sắt, hay nổi gốm khác với nổi nhôm,...). 

- GV tổ chức hoạt động cặp đôi và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Tìm những đồ vật trong gia đình, trao đổi với bạn để rút ra câu trả lời đồ vật nào là tư liệu hiện vật.  

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc sgk và thực hiện các yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS đứng dậy báo cáo kết quả.

- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Tư liệu hiện vật

 

 

- Tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật, ... của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. Tuy đây chỉ là những hiện vật "câm", nhưng nếu biết khai thác, chúng có thể nói cho ta biết khá cụ thể và trung thực về đời sống vật chất và phần nào đời sống tinh thần của người xưa.

- Một số tư liệu hiện vật: 

+ Nhóm hiện vật lợp mái cung điện thời Lý được tìm thấy tại Hoàng thành Thăng Long.

+ Ngói úp trang trí đôi chim phượng bằng đất nung tìm thấy ở Hoàng thành Thăng Long.

+ Xe tăng, máy bay, khẩu pháo và một số súng thần công còn được lưu giữ tại bảo tàng lịch sử Thừa Thiên - Huế.

+ Rìu đá, công cụ bằng đá.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời, GV dẫn dắt HS đi đến kiến thức đúng.

 

 

Hoạt động 2: Tư liệu chữ viết 

a. Mục tiêu: Thông qua quá trình trả lời câu hỏi, đọc sgk, HS nêu được thế nào là tư liệu chữ viết và ý nghĩa của loại tư liệu này. 

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 4, đọc thông tin trong sgk trang 12 và trả lời câu hỏi:  

+ Đoạn tư liệu trên từ Di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh cho em biết thông tin gì?

+ Em hiểu thế nào là tư liệu chữ viết? Vì sao bia Tiến sĩ ở Văn Miếu (Hà Nội) được xem là tư liệu chữ viết?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV gợi ý để HS hiểu thêm về sự ra đời của chữ viết. GV yêu cầu HS trả lời: Em hãy nên ưu, khuyết điểm của loại tư liệu chữ viết.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ nếu HS cần. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác bổ sung

- GV chốt câu trả lời.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

2. Tư liệu chữ viết

 

 

- Đoạn tư liệu Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Hồ Chí Minh toàn tập thể hiện trí tuệ, niềm tin của Người về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta, cũng như những tình cảm và ước mong của Bác Hồ kính yêu đối với toàn Đảng, toàn dân ta.

- Tư liệu chữ viết là những bản ghi, tài liệu chép tay hay sách được in, khắc chữ. Các nguồn tài liệu này kể cho ta biết tương đối đầy đủ về các mặt của đời sống con người. Tuy nhiên, tư liệu chữ viết thường mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu.

- Hình 4: Những tấm bia ghi tên những người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) được xem là tư liệu chữ viết vì: trên bia có ghi chép (một cách khách quan) tên của những người đỗ Tiến sĩ trong các khoa thi từ thời Lê sơ đến thời Lê trung hưng (1442 - 1779). Qua đó, các nhà sử học biết được những thông tin quan trọng về các vị tiến sĩ của nước nhà cũng như về nền giáo dục nước ta thời kì đó.

- Lúc đầu chỉ là những kí hiệu rời rạc, sau đó mới được chắp nối, ghép hoàn chỉnh và tuân theo những quy tắc (ngữ pháp) nhất định.

 

- Ưu điểm: Cho biết khá đầy đủ về thông tin.

- Nhược điểm: chịu ảnh hưởng bởi ý thức chủ quan của người viết. 

Hoạt động 3: Tư liệu truyền miệng 

a. Mục tiêu: Thông qua quá trình trả lời câu hỏi, đọc sgk, HS hiểu được tư liệu truyền miệng là gì, nêu được một số ví dụ về loại tư liệu này. 

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ?

Giáo án Lịch sử 6 kết nối Bài 1: Lịch sử và cuộc sống
Giáo án Lịch sử 6 kết nối Bài 2: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử?
[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 3: Thời gian trong lịch sử

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 4: Nguồn gốc loài người
[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 5: Xã hội nguyên thủy
[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 6: Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI

[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại
[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 8: Ấn Độ cổ đại
[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP ĐẦU CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X

[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 11: Các quốc gia sơ kỉ ở Đông Nam Á
[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 12: Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á
[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 13: Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 3: Thời gian trong lịch sử
[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X
[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 17: Cuộc đấu tranh bảo tổn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt
[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 18: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 19: Vương quốc Chăm pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 20: Vương quốc Phù Nam

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ?

Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 1: Lịch sử và cuộc sống
Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 2: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử?
Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 3: Thời gian trong lịch sử

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 4: Nguồn gốc loài người
Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 5: Xã hội nguyên thuỷ
Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 6: Sự chuyển biến và phân hoá của xã hội nguyên thuỷ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI

Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP ĐẦU CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X

Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 11: Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á
Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 12: Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á (từ thế kỉ VII đến thế kỉ X)
Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 13: Giao lưu văn hoá ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 14: Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc
Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 15: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc
Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X
Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 17: Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc của người Việt
Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 18: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 19: Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Giáo án PPT Lịch sử 6 kết nối Bài 20: Vương quốc Phù Nam

Chat hỗ trợ
Chat ngay