[Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 8: Ấn Độ cổ đại

Giáo án Lịch sử 6 - sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài 8: Ấn Độ cổ đại. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô

Xem video về mẫu [Kết nối tri thức] Giáo án Sử 6 bài 8: Ấn Độ cổ đại

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 8: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI

 I. MỤC TIÊU

  1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
  • Nêu được những nét chính về điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng và ảnh hưởng của nó đến sự hình thành của nền văn minh Ấn Độ.
  • Trình bày được những đặc điểm chính của chế độ xã hội của Ấn Độ thời cổ đại.
  • Nhận biết được những thành tựu văn hoá của Ấn Độ thời cổ đại.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
  • Năng lực riêng:
  • Đọc và chỉ được thông tin quan trọng trên lược đổ.
  • Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
  • Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng.
  1. Phẩm chất

Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Đối với giáo viên
  • Lược đồ Ấn Độ cổ đại phóng to, lược đồ Ấn Độ ngày nay.
  • Video về một số nội dung trong bài học.
  1. Đối với học sinh
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi sgk trang 34:  Tắm nước sông Hằng (Cum Me-la) là một trong những lễ hội tôn giáo cô và lớn nhất thế giới. Tín đồ Ấn Độ giáo tin tưởng nước ở sông Hằng (sông Mẹ) linh thiêng sẽ tẩy rửa mọi tội lỗi của họ. Vì sao ở Ấn Độ - một cường quốc kinh tế hiện nay mà vẫn còn duy trì những phong tục cổ xưa như thế? Các con sông lớn đã có vai trò ra sao trong việc hình thành, phát triển nền văn minh Ấn Độ cổ đại? Cư dân cổ nơi đây đã đóng góp những gì cho nhân loại?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:

+ Ở Ấn Độ - một cường quốc kinh tế hiện nay mà vẫn còn duy trì những phong tục cổ xưa như thế vì: đó là một nghi lễ tôn giáo thiêng liêng, người Ấn tin rằng khi tắm nước sông Hằng thì tội lỗi của họ sẽ được gột rửa.

+ Sông Hằng và sông Ấn là những con sông lớn nhất thế giới, Ấn Độ được phù sa màu mỡ của hai con sông này bồi tụ.

+ Cư dân cổ đại nơi đây đã đóng góp cho nhân loại: biểu tượng cột đá A-so-ca – một trong những đỉnh cao nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc của Ấn Độ cổ đại.

- GV đặt vấn đề: Lễ hội tắm nước sông Hằng có nguồn gốc từ xa xưa, cho đến ngày nay vẫn được duy trì và là một trong những lễ hội tôn giáo lớn nhất thế giới. Sông Hằng và sông Ấn - những con sông lớn nhất Ấn Độ có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành, phát triển nền văn minh Ấn Độ cổ đại. Vậy nền văn minh đó đã để lại những di sản gì cho nhân loại ? chúng ta cùng vào bài học ngay hôm nay – Bài 8: Ấn Độ cổ đại.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết kết hợp, giới thiệu vị trí địa lý của Ấn Độ cổ đại trên lược đồ; nêu được những đặc điểm của điều kiện tự nhiên, phân tích được tác động của những điều kiện tự đó tới sự hình thành của nền văn minh Ấn Độ cổ đại.
  2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS khai thác thông tin Hình 2 Lược đồ Ấn Độ cổ đại và nội dung mục 1 Điều kiện tự nhiên trang 34,35.

- GV chia 3 nhóm HS và yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong sgk trang 35: Khai thác lược đồ trên và thông tin trong mục 1, hãy cho biết những nét chính về điều kiên tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng ở Ấn Độ.

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho các nhóm quan sát tiếp lược đồ và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Hãy xác định lãnh thổ Ấn Độ cổ đại bao gồm những quốc gia nào hiện nay?

+ Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại có điểm gì giống và khác nhau so với Ấn Độ và Lưỡng Hà cổ đại?

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện HS đại diện đứng dậy trả lời.

- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Điều kiện tự nhiên

 

 

 

 

- Vị trí địa lí: là bán đảo ở Nam Á, có ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông. Phía bắc được bao bọc bởi dãy Hi-ma-lay-a - một vòng cung khống lồ.

- Địa hình:

+ Ấn Độ có đồng bằng sông Ấn, sông Hằng lớn vào loại bậc nhất thế giới, được phù sa màu mỡ của hai con sông này bồi tụ.

+ Miền Trung và miền Nam là cao nguyên Đê-can với núi đá hiểm trở, đất đai khô cằn.

+ Vùng cực Nam và đọc hai bờ ven biển là những đồng bằng nhỏ hẹp.

- Khí hậu: Lưu vực sông Ấn khí hậu khô nóng, ít mưa. Ở lưu vực sông Hằng có gió mùa nên lượng mưa nhiều.

- Hiện nay, lãnh thổ Ấn Độ cổ đại bao gồm những quốc gia: Ấn Độ, Băng-la-đét, Nê-pan, Bu-tan, Pa-ki-xtan, Áp-ga-nít-xtan.

- Điểm giống và khác nhau về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại so với Ấn Độ và Lưỡng Hà cổ đại:

+ Giống nhau:  Đều có những dòng sông lớn (sông Nin, sông Ti-gơ-rơ, sông Ơ-phơ-rát, sông Ấn, sông Hằng) bồi tụ nên các đồng bằng rộng lớn.

+ Khác nhau:

·        Lãnh thổ Ấn Độ thời cổ đại là một vùng rộng lớn.

·        Ấn Độ có địa hình và khí hậu khác nhau ở mỗi miền.

·        Ấn Độ có ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông.


Hoạt động 2: Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu và trả lời được chế độ đẳng cấp Vác-na là gì chính là trả lời cho câu hỏi về điểm chính của chế độ xã hội ở Ấn Độ.
  2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS khai thác thông tin Hình 3 Sơ đồ chế độ đẳng cấp Vác-na và nội dung mục 2 Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại  sgk trang 36.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong sgk trang 36: Nêu những điểm chính của chế độ xã hội Ấn Độ cổ đại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sau khi HS trả lời, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì sự phân chia xã hội theo đẳng cấp Vác-na?

 

 

 

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời.

- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

2. Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại

 

 

 

 

- Những điểm chính của chế độ xã hội Ấn Độ cổ đại:

+ Khoảng năm 2500 TCN, người bản địa Đa- va đã xây dựng những thành thị đầu tiên dọc theo hai bên bờ sông Ấn.

+ Giữa thiên niên kỷ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ, xua đuổi người Đra-vi-đa và biến họ thành đẳng cấp thứ tư trong hệ thống bốn đẳng cấp (dựa trên sự phân biệt về chủng tộc và màu da). Chế độ này còn được gọi là chế độ đẳng cấp Vác-na:

·        Đẳng cấp thứ nhất là Brahman tức Bà-la-môn, gồm những người da trắng đều là tăng lữ (quý tộc chủ trì việc tế lễ đạo Bà-la-môn), họ là chúa tể, có địa vị cao nhất.

·        Đẳng cấp thứ hai là Kcatrya gồm tầng lớp quý tộc, vương công và vũ sĩ, có thể làm vua và các thứ quan lại.

·        Đẳng cấp thứ ba là Vaicya gồm đại đa số là nông dân, thợ thủ công và thương nhân, họ phải nộp thuế cho nhà nước, cung phụng cho đẳng cấp Brahman và Kcatrya.

·        Đẳng cấp thứ tư là Cudra gồm đại bộ phận là cư dân bản địa bị chinh phục, nhiều người là nô lệ, là kẻ tôi tớ đi làm thuê làm mướn.

- Sự phân chia xã hội theo đẳng cấp Vác-na:

+ Chế độ đẳng cấp Vác-na là hệ thống các quan hệ phân biệt về màu da, chủng tộc hết sức hà khắc bất công, tạo ra vết rạn nứt sâu sắc trong xã hội Ấn Độ cổ đại. Tuy nhiên, chế độ đẳng cấp Vác-na có vai trò nhất định giữ cho xã hội Ấn Độ cổ đại phát triển ổn định.

+ Muốn hợp thức việc bất bình đẳng nhân danh thần linh (đạo Bà-la-môn đầu TNK I TCN. Việc phân chia xã hội đã tạo thành những tập đoàn khép kín, biệt lập, làm xã hội Ấn Độ cổ đại thêm chia cắt, phức tạp và nó còn tồn tại dai dẳng tới tận ngày nay.

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ?

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CỔ ĐẠI

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP ĐẦU CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5: VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ?

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CỔ ĐẠI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4: ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP ĐẦU CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5: VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

Chat hỗ trợ
Chat ngay