Giáo án ngữ văn 10 chân trời bài 1: Ôn tập
Giáo án bài 1: Ôn tập sách ngữ văn 10 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của hóa học 10 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết
Xem: => Giáo án ngữ văn 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem video về mẫu Giáo án ngữ văn 10 chân trời bài 1: Ôn tập
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT ...: ÔN TẬP
- MỤC TIÊU
- Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- So sánh và rút ra được nhận xét chung về các văn bản Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người, Cuộc tu bổ lại các giống vật.
- So sánh được đặc điểm của thần thoại với các thể loại truyện dân gian khác.
- Kể được một truyện trong những truyện thần thoại đã học và nhận xét được về cách xây dựng nhân vật trong truyện đó.
- Nêu được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể.
- Rút ra được những kinh nghiệm khi giới thiệu, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một truyện kể.
- Rút ra được kinh nghiệm khi nghe, nhận xét, đánh giá nội dung, hình thức của bài nói giới thiệu một tuyện kể.
- Năng lực
- Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
- Năng lực riêng biệt:
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản.
- Năng lực nói và nghe.
- Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
- Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung Bài 1. Tạo lập thế giới.
- Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các văn bản đã học ở Bài 1. Tạo lập thế giới.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nêu tên các văn bản đã học ở Bài 1. Tạo lập thế giới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận và hoạt động
- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt: Những văn bản đã học ở Bài 1. Tạo lập thế giới là: Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người, Đi san mặt đất, Cuộc tu bổ lại các giống vật.
- GV dẫn vào bài học: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại những văn bản và kiến thức đã được học trong Bài 1. Tạo lập thế giới.
HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP
- Mục tiêu: Ghi nhớ và vận dụng những kiến thức đã học trong Bài 1. Tạo lập thế giới.
- Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến phần Ôn tập của Bài 1. Tạo lập thế giới.
- Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS về Bài 1. Tạo lập thế giới.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1 trước lớp: Bạn đã đọc hiểu các văn bản truyện thần thoại Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người, Cuộc tu bổ lại các giống vật. Hãy so sánh các văn bản và rút ra nhận xét chung, bằng cách điền vào Phiếu học tập được kẻ vào vở theo mẫu. - GV yêu cầu và hướng dẫn cả lớp: + Kẻ phiếu học tập vào vở, liệt kê các đặc điểm chính về không gian, thời gian, nhân vật, cốt truyện và nội dung bao quát cho từng VB truyện (cột thứ 2); + Dựa vào các đặc điểm chính đã liệt kê, đưa ra nhận xét chung về đặc điểm của thể loại thần thoại (cột thứ 3). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc BT 1, nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV, sau đó kẻ phiếu học tập và hoàn thành BT. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 2 – 3 HS trình bày bài làm trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. Nhiệm vụ 2: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 2: Không gian, thời gian, nhân vật và cốt truyện trong thần thoại có những điểm nào khác so với các thể loại truyện dân gian mà bạn đã học?. - GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn để so sánh đặc điểm của thần thoại với đặc điểm của một thể loại truyện dân gian khác đã học. GV gợi ý HS so sánh với truyện cổ tích. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc yêu cầu của BT 2, nghe GV yêu cầu và hướng dẫn, sau đó thực hiện so sánh đặc điểm của thể loại với một truyện dân gian khác đã học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 3 trước lớp: Hãy kể lại một trong những truyện thần thoại mà bạn đã học và nhận xét về cách xây dựng nhân vật trong truyện đó. - GV yêu cầu HS chọn một truyện thần thoại đã học, nhớ và đọc lại văn bản, vạch ý nhận xét về cách xây dựng nhân vật trong truyện đó. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc yêu cầu của BT 3, nhớ lại một văn bản truyện thần thoại đã học, vạch ý nhận xét về cách xây dựng nhan vật trong truyện đó. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, góp ý. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | BT 1. Bảng so sánh và nhận xét các văn bản truyện thần thoại Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người, Cuộc tu bổ lại các giống vật (đính kèm bên dưới hoạt động).
BT 2. So sánh đặc điểm của thần thoại và truyện cổ tích: * Đặc điểm của thần thoại: - Không gian: không gian vũ trụ đang trong quá trình tạo lập, không xác định nơi chốn cụ thể. - Thời gian: thời gian cổ sơ, không xác định và mang tính vĩnh hằng. - Nhân vật: thường là thần, có sức mạnh phi thường để thực hiện công việc sáng tạo thế giới và sáng tạo văn hóa. - Cốt truyện: thường là chuỗi sự kiện xoay quanh quá trình sáng tạo nên thế giới, con người và văn hóa của các nhân vật siêu nhiên. * Đặc điểm của truyện cổ tích: - Không gian: bao gồm không gian hiện thực (làng quê, gia đình, cung đình, núi rừng, biển đảo,...) và không gian huyền ảo (cõi tiên, cõi trời, thủy phủ, âm phủ,...). - Thời gian: phiếm định (ngày xửa, ngày xưa). - Nhân vật: kiểu nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông mình,... - Cốt truyện: thường có yếu tố hoang đường, kì ảo, mở bằng đầu bằng Ngày xửa ngày xưa và kết thúc có hậu
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 550k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
- Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
- Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất