Giáo án và PPT Ngữ văn 10 cánh diều Bài 2: Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1 − Đỗ Phủ)

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 2: Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1 − Đỗ Phủ). Thuộc chương trình Ngữ văn 10 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Ngữ văn 10 cánh diều Bài 2: Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1 − Đỗ Phủ)
Giáo án và PPT Ngữ văn 10 cánh diều Bài 2: Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1 − Đỗ Phủ)
Giáo án và PPT Ngữ văn 10 cánh diều Bài 2: Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1 − Đỗ Phủ)
Giáo án và PPT Ngữ văn 10 cánh diều Bài 2: Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1 − Đỗ Phủ)
Giáo án và PPT Ngữ văn 10 cánh diều Bài 2: Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1 − Đỗ Phủ)
Giáo án và PPT Ngữ văn 10 cánh diều Bài 2: Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1 − Đỗ Phủ)
Giáo án và PPT Ngữ văn 10 cánh diều Bài 2: Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1 − Đỗ Phủ)
Giáo án và PPT Ngữ văn 10 cánh diều Bài 2: Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1 − Đỗ Phủ)
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều tiết: Văn bản - Cảm xúc mùa thu
Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều tiết: Văn bản - Cảm xúc mùa thu
Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều tiết: Văn bản - Cảm xúc mùa thu
Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều tiết: Văn bản - Cảm xúc mùa thu
Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều tiết: Văn bản - Cảm xúc mùa thu
Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều tiết: Văn bản - Cảm xúc mùa thu
Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều tiết: Văn bản - Cảm xúc mùa thu
Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều tiết: Văn bản - Cảm xúc mùa thu
Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều tiết: Văn bản - Cảm xúc mùa thu
Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều tiết: Văn bản - Cảm xúc mùa thu
Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều tiết: Văn bản - Cảm xúc mùa thu
Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều tiết: Văn bản - Cảm xúc mùa thu

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 10 cánh diều

VĂN BẢN - CẢM XÚC MÙA THU

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

Em đã đọc hoặc đã biết gì về thơ thời Đường Trung Quốc?

Văn học thời Đường đã phát triển một thể thơ nổi tiếng nào mang tên thời đại này?

Trong đó có nhà thơ tiêu biểu nào?

Ở Việt Nam, thời trung đại có nhà thơ nổi tiếng nào đã sáng tác thơ Đường luật chữ Hán và thơ Nôm đường luật?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. TÌM HIỂU CHUNG

Hoạt động 1. Thơ Đường luật

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Thơ Đường luật là gì?

Sản phẩm dự kiến:

- Thơ Đường luật là thể loại thơ phổ biến trong văn học các nước khu vực văn hoá Đông Á thời trung đại (bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam).

Hoạt động  2. Một số yếu tố trong thơ Đường luật

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy nêu một số yếu tố trong thơ Đường luật? 

Sản phẩm dự kiến:

- Hình ảnh: thường có tính ước lệ, tượng trưng cao, chứa đựng tâm sự, cảm xúc của tác giả về thiên nhiên, thời cuộc và con người.

- Gieo vần: thông thường chỉ gieo một vần và là vần bằng ở cuối các câu 1, 2, 4 (với thơ tứ tuyệt hay còn gọi là tuyệt cú), câu 1,2, 4, 6, 8 (với thơ bát cú).

- Đối: nghệ thuật đối khá đa dạng.

+ Trong bài thơ bát cú, đối thường ở hai câu thực và hai câu luận. Các chữ đối nhau phải cùng từ loại (cùng danh từ, động từ,...).

+ Có khi đối giữa hai vế trong một câu; phổ biến là đối về từ, ngữ, các vế của câu trên với câu dưới; có khi đối giữa hai câu thực và hai câu luận. Nếu đối ý thì có hai dạng: đối tương đồng và đối tương phản.

Hoạt động 3. Tác giả, tác phẩm

a. Tác giả

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày những hiểu biết của em về tiểu sử nhà thơ Đỗ Phủ?

Sản phẩm dự kiến:

– Đỗ Phủ (712 – 770), biểu tự Tử Mỹ, hiệu Thiếu Lăng, Đỗ Lăng dã khách hay Đỗ Lăng bố y.

– Là một nhà thơ Trung Quốc nổi bật thời kì nhà Đường. Cùng với Lý Bạch, ông được coi là một trong hai nhà thơ vĩ đại nhất của lịch sử văn học Trung Quốc.

– Ông tài năng tuyệt vời và đức độ cao thượng nên từng được các nhà phê bình Trung Quốc gọi là Thi Sử và Thi Thánh.

b. Tác phẩm

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Giới thiệu về hoàn cảnh ra đời bài thơ?

Sản phẩm dự kiến:

- Hoàn cảnh sáng tác:  Bài thơ được sáng tác năm 766, khi nhà thơ đang ở Quỳ Châu. Đỗ Phủ sáng tác chùm Thu hứng gồm 8 bài thơ, trong đó cảm xúc mùa thu là bài thơ thứ nhất.

Hoạt động 3. Đọc văn bản

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày thể thơ, đề tài và bố cục của tác phẩm?

Sản phẩm dự kiến:

 - Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật (chữ Hán)

- Đề tài: viết về thiên nhiên và tình cảm với quê hương (thơ vịnh cảnh).

- Bố cục: 2 phần

+ Phần 1 (4 câu đầu): Cảnh mùa thu

+ Phần 2 (4 câu còn lại): Tình thu

II. TÌM HIỂU CHI TIẾT

Hoạt động 1. Bốn câu thơ đầu: Cảnh thu

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Cảnh thu trong hai câu đề và hai câu thực của bài thơ có gì đặc biệt so với cảnh thu thông thường mà em được biết? Để có thể miêu tả được quang cảnh đó, nhà thơ phải quan sát từ những vị trí nào?

Sản phẩm dự kiến:

* Hai câu đề:

- Hình ảnh thơ cổ điển, là những hình ảnh được dùng để miêu tả mùa thu ở Trung Quốc: “ngọc lộ”, “phong thụ lâm”.

+ "Ngọc lộ": Miêu tả hạt sương móc trắng xóa, dày đặc làm tiêu điều, hoang vu cả một rừng phong.

+ "Phong thụ lâm": hình ảnh được dùng để miêu tả mùa thu.

- “Vu sơn Vu giáp”: tên những địa danh nổi tiếng ở vùng Quỳ Châu, Trung Quốc, vào mùa thu, khí trời âm u, mù mịt.

- “Khí tiêu sâm”: hơi thu hiu hắt, ảm đạm.

 * Hai câu thực:

- Hướng nhìn của bức tranh của nhà thơ di chuyển từ vùng rừng núi xuống lòng sông và bao quát theo chiều rộng.

- Hình ảnh đối lập, phóng đại: sóng - vọt lên tận trời (thấp - cao), mây - sa sầm xuống mặt đất (cao - thấp), qua đó không gian được mở rộng ra nhiều chiều:

+ Chiều cao: sóng vọt lên lưng trời, mây sa sầm xuống mặt đất.

+ Chiều sâu: sâu thẳm.

+ Chiều xa: cửa ải.

=> Không gian hoành tráng, mĩ lệ.

 ⇒ Bốn câu thơ vẽ nên bức tranh mùa thu xơ xác, tiêu điều, hoành tráng, dữ dội.

⇒ Tâm trạng buồn lo và sự bất an của nhà thơ trước hiện thực tiêu điều, âm u.

- Nhận xét: Cảnh sắc được miêu tả ở thế tĩnh cho thấy cảnh vật tuy dữ dội nhưng đìu hiu, buồn bã. Hai câu thực ở trạng thái động cho thấy sự chuyển động mạnh mẽ của đất trời và lòng người  Hình ảnh tĩnh và động đó hòa quyện với nhau tạo nên một bức tranh thu sinh động.

- Vị trí quan sát: bài thơ là cái nhìn hướng ra ngoại cảnh; nhà thơ nhìn cảnh vật từ nhiều góc độ khác nhau: nhìn gần, nhìn xa, có sự quan sát từ lòng sông lên tận lưng trời rồi lại dõi theo sự chuyển động của mây và sóng, khí núi từ trên cao xuống mặt đất thấp, cho thấy một sự quan sát tổng thể và chi tiết cảnh vật từ nhiều vị trí.

Hoạt động 2. Bốn câu thơ cuối: Tình thu

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Nỗi lòng của chủ thể trữ tình được thể hiện qua những hình ảnh nào trong bốn câu thơ cuối? Hình ảnh nào ấn tượng nhất? Vì sao?

Sản phẩm dự kiến:

* Hai câu luận

- Hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng:

+ Hoa cúc: hình ảnh ước lệ chỉ mùa thu.

+ Khóm cúc đã hai lần nở hoa: Có hai cách hiểu khóm cúc nở ra làm rơi giọt nước mắt hoặc khóm cúc nở ra giọt nước mắt.

+ Hoa cúc tượng trưng cho cho phẩm chất của người nho sĩ có nhân cách, bình dị, khiêm nhường, nho nhã.

 Dù hiểu theo cách nào thì cũng giúp chúng ta thấy được tâm sự buồn của tác giả.

+ “Cô phàm”: là phương tiện đưa tác giả trở về “cố viên”, đồng thời gợi thân phận lẻ loi, cô đơn, trôi nổi của tác giả.

- Cách sử dụng từ ngữ độc đáo, hàm súc, cô đọng:

+ “Lưỡng khai”: Nỗi buồn lưu cữu trải dài từ quá khứ đến hiện tại.

+ “ Nhất hệ”: Dây buộc thuyền cũng là sợi dây buộc mối tình nhà của tác giả.

+ “Cố viên tâm”: Tấm lòng hướng về quê cũ. Thân phận của kẻ tha hương, li hương luôn khiến lòng nhà thơ thắt lại vì nỗi nhớ quê.

- Tác giả đã đồng nhất giữa tình và cảnh trong hai câu thơ.

 Hai câu thơ diễn tả nỗi lòng da diết, dồn nén nỗi nhớ quê hương của tác giả.

* Hai câu kết

- Hình ảnh:

+ Mọi người nhộn nhịp may áo rét.

+ Giặt áo rét chuẩn bị cho mùa đông.

- Âm thanh: tiếng chày đập vải.

 Âm thanh báo hiệu mùa đông đến, đồng thời đó là âm thanh của tiếng lòng, diễn tả sự thổn thức, mong ngóng, chờ đợi ngày được trở về quê.

⇒ Bốn câu thơ diễn tả nỗi buồn của người xa quê, ngậm ngùi, mong ngóng ngày trở về quê hương.

- Nhận xét: Tình cảm của tác giả thể hiện rõ hơn trong bốn câu thơ cuối bằng những hình ảnh cụ thể, gợi nhớ, gắn bó với quê nhà, qua đó cho thấy niềm thương cảm cho gia đình và thân phận phải tha phương nơi đất khách quê người của nhà thơ.

III. TỔNG KẾT

Hoạt động 1. Nội dung – ý nghĩa

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Giá trị nội dung của tác phẩm là gì?

Sản phẩm dự kiến:

Bài thơ vẽ nên bức tranh mùa thu hiu hắt, mang đặc trưng của núi rừng, sông nước Quỳ Châu. Đồng thời, bài thơ còn là bức tranh tâm trạng buồn lo của nhà thơ trong cảnh loạn ly: nỗi lo cho đất nước, nỗi buồn nhớ quê hương và nỗi ngậm ngùi, xót xa cho thân phận mình.

Hoạt động 2. Nghệ thuật

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Giá trị nghệ thuật của tác phẩm là gì?

Sản phẩm dự kiến:

- Tứ thơ trầm lắng, u uất

- Lời thơ buồn, thấm đẫm tâm trạng, câu chữ tinh luyện

- Bút pháp đối lập, tả cảnh ngụ tình.

- Ngôn ngữ ước lệ nhiều tầng ý nghĩa.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Bài thơ được Đỗ Phủ sáng tác khi nào?

A. Năm 760

B. Năm 764

C. Năm 766

D. Năm 769

Câu 2: Bốn câu đầu và bốn câu sau trong bài Cảm xúc mùa thu có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Bốn câu đầu tả cảnh thu, bốn câu sau tả tình thu.

B. Bốn câu đầu tả cảnh trên cao, bốn câu sau tả cảnh dưới thấp.

C. Bốn câu đầu tả xa, bốn câu sau tả gần.

D. Bốn câu đầu tả cảnh, bốn câu sau tả người.

Câu 3: Bức tranh thiên nhiên trong hai câu thực của bài Cảm xúc mùa thu gợi ra điều gì?

A. Sự hùng vĩ.

B. Sự ghê rợn.

C. Sự âm u.

D. Sự dữ dội.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: C

Câu 2: A

Câu 3: A

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Bài thơ Cảm xúc mùa thu gợi cho ta điều gì về tâm hồn nhà thơ Đỗ Phủ?

Câu 2: Theo em, viết về mùa thu nhưng Đỗ Phủ đã gửi gắm trong bài thơ?

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 550k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
  • Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
  • Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 10 cánh diều

NGỮ VĂN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

Soạn giáo án Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

Giáo án ngữ văn 10 chân trời sáng tạo (bản word)

Giáo án điện tử ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

Giáo án powerpoint ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

Đề thi ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

NGỮ VĂN 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 10 kết nối tri thức với cuộc sống

Soạn giáo án Ngữ văn 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức (bản word)

Giáo án điện tử ngữ văn 10 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint ngữ văn 10 kết nối tri thức

Đề thi ngữ văn 10 kết nối tri thức

Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức

NGỮ VĂN 10 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm ngữ văn 10 cánh diều

Soạn giáo án Ngữ văn 10 cánh diều theo công văn mới nhất

Giáo án ngữ văn 10 cánh diều (bản word)

Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 10 cánh diều

Đề thi ngữ văn 10 cánh diều

Trắc nghiệm ngữ văn 10 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay