Giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời Bài 2: Công nghệ AI của hiện tại và tương lai
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 2: Công nghệ AI của hiện tại và tương lai. Thuộc chương trình Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo
VĂN BẢN 3: CÔNG NGHỆ AI CỦA HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Hãy chia sẻ những hiểu biết của em về AI và ảnh hưởng của nó đến cuộc sống của con người.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:
- Xác định chủ đề của văn bản “Công nghệ AI của hiện tại và tương lai”.
- Nêu nội dung chính của văn bản “Công nghệ AI của hiện tại và tương lai”.
- Nêu mối liên kết về đề tài của văn bản 1, 2 với văn bản “Công nghệ AI của hiện tại và tương lai”.
Sản phẩm dự kiến:
1. Chủ đề của văn bản
Tận dụng công nghệ AI mang lại lợi ích cho chính phủ và doanh nghiệp, định hình mục tiêu phát triển tương lai.
2. Nội dung chính
Định nghĩa và ưu việt của AI.
Hướng phát triển AI cho chính phủ và doanh nghiệp trong tương lai.
3. Mối liên kết về đề tài của văn bản 1, 2 với văn bản “Công nghệ AI của hiện tại và tương lai”.
Tương lai đầy bất định, quan trọng là mối quan hệ cá nhân xã hội.
Văn bản 1: Giá trị phổ quát và giáo dục là chìa khóa cho thay đổi tích cực.
Văn bản 2: Chuẩn bị hành trang cá nhân để thích nghi với sự bất định.
Hoạt động 2: Khả năng vượt trội của AI
GV đưa ra câu hỏi:
- Tóm tắt văn bản bằng một đoạn văn hoặc sơ đồ.
- Theo văn bản, do đâu mà AI có được khả năng vượt trội và có thể ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống?
Sản phẩm dự kiến:
1. Tóm tắt văn bản
GV có thể gợi mở theo PHỤ LỤC 9.
2. Lý do mà AI có được khả năng vượt trội và có thể ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống
Tự học, tự phán đoán, xử lý dữ liệu lớn mà không cần sự hỗ trợ của con người.
Tự thích nghi, tự học, tự phát triển, giao tiếp như con người.
Hoạt động 3: Thông điệp, bài học từ văn bản
HS cùng thảo luận và trả lời câu hỏi:
Sự phát triển của AI mang đến những thuận lợi và thách thức gì cho con người?
Người trẻ cần chuẩn bị những gì để thích nghi với hoàn cảnh ấy?
Sản phẩm dự kiến:
- Thuận lợi: AI có khả năng làm việc vượt trội và tổng hợp trí tuệ nhân loại.
- Thách thức: Nguy cơ mất sáng tạo, tỷ lệ thất nghiệp, và rủi ro về an ninh thông tin.
Người trẻ cần chuẩn bị một số điều sau để thích nghi với hoàn cảnh:
- Sử dụng công nghệ mà không phụ thuộc quá mức.
- Liên tục học hỏi và không ngừng phát triển.
- Gần gũi với thế giới thực, quan tâm đến người xung quanh.
- Chọn ngành nghề phù hợp và hiểu rõ giới hạn của máy móc.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1. Công nghệ AI là:
A. Là công nghệ được quan tâm phát triển bậc nhất
B. Được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như nhận diện khuôn mặt, xử lí giọng nói
C. Được ứng dụng trong các hệ thống an ninh, bảo mật hệ thống pháp luật, chính phủ
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 2. Theo văn bản, do đâu mà AI có được khả năng vượt trội và có thể ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống?
A. AI là năng lực “tự học” của máy tính, có thể tự phân đoán, phân tích trước các dữ liệu mới mà không cần sự hỗ trợ của con người, đồng thời có khả năng xử lí dữ liệu với số lượng rất lớn ở tốc độ cao.
B. Trí tuệ nhân tạo có khả năng tự thích nghi, tự học và tự phát triển, tự đưa ra các lập luận để giải quyết vấn đề, có thể giao tiếp như con người,...
C. Trí tuệ nhân tạo có khả năng vượt xa trí tưởng tượng của con người trong mọi mặt
D. A và B đúng
Câu 3. Ý nào KHÔNG ĐÚNG khi nói về thuận lợi mà công nghệ AI mang đến cho con người?
A. Có thể xử lý khối lượng lớn công việc
B. Giúp các nhà nghiên cứu, doanh nghiệp, khởi nghiệp và chính phủ có thể định hướng mục tiêu phát triển cho tương lai.
C. Tốn kém
D. Hỗ trợ hệ thống thông tin chính phủ, hỗ trợ nhận diện, hỗ trợ ngành vận tải tự lái.
Câu 4. Ý nào đúng khi nói về khó khăn mà công nghệ AI mang đến cho con người?
A. Chi phí tốn kém
B. Khả năng giải thích
C. Khả năng sáng tạo
D. A và B
Câu 5. Chức năng hỗ trợ nhận diện khuôn mặt được tích hợp tại:
A. Hệ thống chấm công của công ty
B. Hệ thống giám sát sân bay
C. Nhận diện khuôn mặt trong hệ thống an ninh quốc gia
D. Tất cả các đáp án trên
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - D | Câu 2 - D | Câu 3 - C | Câu 4 - D | Câu 5 - D |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Kể tên những ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong thực tế cuộc sống hiện nay mà bạn biết?
Câu 2: Ngày nay, trí tuệ nhân tạo vừa mang đến nhiều giá trị ý nghĩa nhưng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ tiêu cực cho con người. Theo em, chúng ta cần những giải pháp gì để ứng phó với các nguy cơ từ trí tuệ nhân tạo?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo