Giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời Bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường). Thuộc chương trình Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời Bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời Bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời Bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời Bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời Bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời Bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời Bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời Bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời Bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời Bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời Bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời Bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 Đọc 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 Đọc 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 Đọc 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 Đọc 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 Đọc 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 Đọc 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 Đọc 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 Đọc 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 Đọc 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 Đọc 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 Đọc 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 chân trời Bài 1 Đọc 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông?

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo

VĂN BẢN 1: AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DÒNG SÔNG

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV chuẩn bị tâm thế đọc VB cho HS bằng cách cho các em trả lời nhanh câu hỏi nêu trong SGK (chia sẻ những điều bạn biết về Huế, dự đoán về nội dung VB dựa trên việc đọc lướt nhan đề và quan sát hình ảnh minh hoạ). GV có thể yêu cầu HS giải thích căn cứ để đưa ra được những dự đoán về nội dung của VB; từ đó, củng cố cách thức thực hiện kĩ năng dự đoán và nhắc HS chú ý đến những đặc điểm hình thức của VB (nhan đề, hình ảnh minh hoạ), huy động hiểu biết nền để dự đoán. Ngoài ra, GV nên bổ sung câu hỏi/ hoạt động để kích hoạt hiểu biết nến (kiến thức nền và kinh nghiệm đọc) của HS đối với thể loại tuỳ bút, tản văn đã học ở lớp 7.

Sau khi HS trả lời những câu hỏi ở phần Trước khi đọc, GV nên tổ chức thêm một số hoạt động để HS đọc nhanh những thông tin liên quan đến tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường (SGK, tr. 17) và bổ sung hiểu biết nền cho HS về xứ Huế (nếu HS thiếu tri thức nền) bằng cách trình chiếu một số hình ảnh hoặc đoạn phim ngắn về Huế. Khi trình chiếu hình ảnh hoặc phim, GV nên thiết kế kèm theo nhiệm vụ học tập ngắn gọn để tập trung sự chú ý của HS vào hoạt động bổ sung hiểu biết nên mà GV tiến hành.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. TÌM HIỂU CHUNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

- Hãy đọc và nêu những nét nổi bật về cuộc đời – sự nghiệp của Hoàng Phủ Ngọc Tường? Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu của ông?

Sản phẩm dự kiến:

- Hoàng Phủ Ngọc Tường (1937-2023) là một cố nhà văn người Việt Nam. Ông nổi tiếng với tác phẩm “Ai đã đặt tên cho dòng sông”. Sinh tại Huế, ông tốt nghiệp Đại học Sư phạm Sài Gòn và nhận bằng Cử nhân triết Đại học Văn khoa Huế. Ông từng tham gia cuộc kháng chiến chống Mỹ bằng hoạt động văn nghệ và được kết nạp vào Hội Nhà văn Việt Nam. Cuộc đời của ông và vợ, nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ, gắn liền với thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài “Ai đã đặt tên cho dòng sông,” ông còn viết nhiều tác phẩm khác như “Ngôi sao trên đỉnh Phu Văn Lâu,” “Rất nhiều ánh lửa,” và "Miền cỏ thơm".

Hoạt động 2: Văn bản “Ai đã đặt tên cho dòng sông”

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

- Nêu xuất xứ của văn bản “Ai đã đặt tên cho dòng sông”?

- Bố cục của văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần trong văn bản?

- Xác định thể loại của văn bản “Ai đã đặt tên cho dòng sông”?

- Xác định chủ đề, đề tài của tác phẩm?

Sản phẩm dự kiến:

Xuất xứ:

Tác phẩm được viết tại Huế vào ngày 4 tháng 1 năm 1981.

Ban đầu, nó có tên là “Hương ơi, e phải mày chăng?”.

Được in trong tập sách cùng tên vào năm 1986.

Bố cục và nội dung:

Tác phẩm có thể chia làm 2 phần:

Phần 1: Cảnh quan thiên nhiên của dòng sông Hương.

Phần 2: Sông Hương qua góc nhìn lịch sử và văn hóa.

Tóm tắt nội dung chính: Bài bút kí ca ngợi vẻ đẹp của sông Hương, từ nguồn cội đến thành phố Huế, gắn liền với lịch sử và truyền thống của xứ Huế.

Thể loại:

“Ai đã đặt tên cho dòng sông?” thuộc thể loại bút kí5.

Chủ đề và đề tài:

Chủ đề: Vẻ đẹp của sông Hương, thiên nhiên và con người xứ Huế.

Đề tài: Tình yêu và tự hào của tác giả đối với dòng sông quê hương

Hoạt động 3: Vẻ đẹp của dòng sông Hương

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

- Trình bày những chi tiết miêu tả con sông Hương theo các góc độ khác nhau?

-  Những chi tiết nào cho thấy sự hiện diện của cái “tôi” tác giả hiện hữu trong văn bản?

Sản phẩm dự kiến:

Góc độ thiên nhiên:

Tác giả miêu tả sông Hương như một “dải lụa màu xanh” với những đám cỏ mềm mại bên bờ.

Sông Hương được ví như “một dải xanh mướt” và “một dải lụa màu xanh” bởi vẻ đẹp tự nhiên của nó.

Góc độ lịch sử và văn hóa:

Tác giả kể về lịch sử của sông Hương, từ nguồn cội đến thành phố Huế.

Ông nhấn mạnh vai trò của sông Hương trong việc gắn kết với lịch sử và truyền thống của xứ Huế.

Sự hiện diện của cái “tôi” tác giả:

Tác giả thể hiện sự hiện diện của bản thân thông qua việc miêu tả và kể chuyện về sông Hương.

Cách ông nhìn nhận, cảm nhận và yêu quý sông Hương cho thấy sự hiện diện của cái “tôi” tác giả trong văn bản.

Hoạt động 4: Yếu tố tự sự và trữ tình trong văn bản

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

- Trình bày những chi tiết sử dụng yếu tố tự sự trong văn bản?

-  Trình bày những chi tiết sử dụng yếu tố trữ tình trong văn bản?

- Nêu tác dụng của những yếu tố tự sự có trong văn bản? Qua đó em có nhận xét gì về tư tưởng mà tác giả gửi gắm qua “Ai đã đặt tên cho dòng sông”?

Sản phẩm dự kiến:

Yếu tố tự sự:

Tác giả sử dụng yếu tố tự sự khi miêu tả sự kết hợp giữa dòng sông Hương và tâm hồn của mình.

Cách ông nhìn nhận, cảm nhận và yêu quý sông Hương cho thấy sự hiện diện của cái “tôi” tác giả trong văn bản.

Yếu tố trữ tình:

Tình cảm mãnh liệt dành cho sông Hương được thể hiện qua các hình ảnh và từ ngữ trữ tình.

Sông Hương như một cô gái đẹp, mơ màng, vừa bừng tỉnh sau giấc ngủ dài trong rừng sâu.

Từ đó, tác giả gửi gắm tình yêu và niềm khao khát thanh xuân vào văn bản.

Tác dụng của yếu tố tự sự:

Tạo sự gắn kết giữa tác giả và sự việc, con người.

Cho phép tác giả bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ riêng về sự việc.

Thể hiện tâm hồn và tư tưởng của tác giả về vẻ đẹp của sông Hương và quê hương.

Hoàng Phủ Ngọc Tường thông qua văn bản “Ai đã đặt tên cho dòng sông” gửi gắm tư tưởng về tình yêu, niềm tự hào và sự kết nối sâu sắc giữa con người và thiên nhiên, đặc biệt là với quê hương và dòng sông Hương

Hoạt động 5: Tác dụng của một số biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

- Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản? Nêu tác dụng?

Sản phẩm dự kiến:

So sánh:

Khái niệm: So sánh là biện pháp đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho biểu đạt.

Tác dụng: Làm tăng sự gợi hình, gợi cảm cho sự vật được nhắc tới, giúp câu văn trở nên sinh động và gây hứng thú với người đọc.

Ví dụ: “Bạn Hà rất giống bạn Hảo, khuôn mặt tròn tròn, dáng người mũm mĩm trông rất dễ thương.”

Ẩn dụ:

Khái niệm: Là phương thức biểu đạt gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với sự vật chính.

Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những sự liên tưởng ý nhị, sâu sắc.

Ví dụ: “Vân xem trang trọng khác vời. Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang.”

Hoán dụ:

Khái niệm: Là biện pháp tu từ để gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi.

Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Diễn tả sinh động nội dung thông báo, gợi sự liên tưởng ý vị, ý nghĩa thêm sâu sắc.

Ví dụ: “Anh ấy là một tay săn bàn có hạng trong đội bóng.” (Lấy 1 bộ phận để gọi toàn thể.)

Nhân hoá:

Khái niệm: Là biện pháp tu từ để chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ… vốn chỉ được dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, cây cối…

Tác dụng: Làm cho sự vật, cây cối trở nên gần gũi và sinh động hơn.

Hoạt động 6: Cảm hứng chủ đạo và giá trị văn hóa của văn bản

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

- Qua việc ca ngợi vẻ đẹp của sông Hương và xứ Huế tác giả thể hiện tình cảm như thế nào về di sản văn hoá?

- Nhận xét cách sử dụng từ ngữ và hình ảnh khi miêu tả vẻ đẹp của quê hương?

- Nêu cảm hứng chủ đạo có trong văn bản? Tác dụng của cảm hứng chủ đạo là gì?

Sản phẩm dự kiến:

Cảm hứng chủ đạo:

Tác giả thể hiện cảm hứng chủ đạo qua việc ca ngợi vẻ đẹp biến ảo, đầy chất thơ của sông Hương và xứ Huế.

Ông yêu tha thiết, đắm say và trân trọng, tự hào đối với những vẻ đẹp nên thơ của thiên nhiên xứ sở và những giá trị lịch sử, bề dày văn hoá, và vẻ đẹp tâm hồn của con người ở vùng đất cố đô.

Sử dụng từ ngữ và hình ảnh:

Tác giả sử dụng từ ngữ tinh tế, hài hòa để miêu tả vẻ đẹp của sông Hương và xứ Huế.

Hình ảnh dòng sông được tô vẽ bằng những từ như “dòng sông mềm như tấm lụa,” “trôi đi chậm, thực chậm,” “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím.”

Từ ngữ và hình ảnh tạo nên một bức tranh tươi đẹp, lãng mạn và sâu lắng về quê hương.

Tác dụng của cảm hứng chủ đạo:

Tạo nên sự kết nối mạnh mẽ giữa tác giả và vẻ đẹp của quê hương.

Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, và sự tự hào về di sản văn hoá của xứ Huế.

Gợi cảm xúc và tình cảm sâu sắc trong người đọc, khắc sâu hình ảnh quê hương vào tâm hồn

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1. Khi viết về dòng sông Hương trong lịch sử dân tộc, tác giả đã không nhắc đến sự kiện lịch sử nào?

A. Thế kỉ XVIII, dòng sông Hương soi bóng xuống kinh thành Phú Xuân của người anh hùng Nguyễn Huệ, để rồi thế kỉ XIX, chứng kiến những cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp.

B. Dòng sông và thành phố Huế nhận được sự cảm thông và động viên, khích lệ của nhân dân cả nước cũng như bạn bè quốc tế trong mùa xuân Mậu Thân 1968.

C. Dòng sông là chứng nhân lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Dòng sông đã chứng kiến những giờ phút huy hoàng nhất trong cuộc tổng tấn công và nổi dậy xuân 1975, giải phóng thành phố Huế, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 2. Hình ảnh nào sau đây trong bài kí không được dùng để diễn tả về dòng sông Hương?

A. Một mảnh trăng non

B. Như một tấm lụa, một tấm voan huyền ảo

C. Một tiếng “vâng” không lời của tình yêu

D. Một người con gái dịu dàng của đất nước

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: D

Câu 2: A

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Theo tác giả văn bản "Ai đã đặt tên cho dòng sông?", toàn bộ nền âm nhạc cổ điển Huế được sinh thành trong môi trường nào?

Câu 2: Câu văn sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

“Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại”

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo

Kết nối tri thức

Chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay